K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 6 2018

Đáp Án B

- Đáp án B: Anh ấy không thể nói tiếng Pháp, nên anh ấy không được nhận công việc ở đó.

- câu gốc là câu điều kiện loại II, diễn tả việc trái ngược, không có thật ở với hiện tại => A sai

- C sai nghĩa (Anh ấy không thể nói tiếng Pháp vì aanh ấy sẽ không được nhận việc ở đó).

- D sai nghĩa (Anh ấy ước anh ấy có thể nói tiếng Pháp và làm việc ở đó) và lệch thì (wishes - worked)

Dịch câu: Nếu anh ấy có thể nói tiếng Pháp, anh ấy có thể nhận được công việc ở đây.

26 tháng 12 2017

Đáp án B

Giải thích:

- Đáp án B: Anh ấy không thể nói tiếng Pháp, nên anh ấy không được nhận công việc ở đó.

- câu gốc là câu điều kiện loại II, diễn tả việc trái ngược, không có thật ở với hiện tại => A sai

- C sai nghĩa (Anh ấy không thể nói tiếng Pháp vì aanh ấy sẽ không được nhận việc ở đó).

- D sai nghĩa (Anh ấy ước anh ấy có thể nói tiếng Pháp và làm việc ở đó) và lệch thì (wishes - worked)

Dịch nghĩa: Nếu anh ấy có thể nói tiếng Pháp, anh ấy có thể nhận được công việc ở đây

13 tháng 12 2018

Đáp án A

Mặc dù anh ấy có khả năng hoàn thành công việc, anh ấy vẫn không thể có được vị trí đó

A. Vị trí đó không thể đưa cho anh ấy mặc dù anh ấy có khả năng hoàn thành công việc

B. Anh ấy chẳng thể có được công việc cũng như vị trí

C. Bởi vì anh ấy không làm được công việc nên anh ấy không thể vào được vị trí đó

D. Anh ấy có được vị trí đó mặc dù anh không thể làm được việc

14 tháng 6 2019

A

Mặc dù anh ấy có khả năng hoàn thành công việc, anh ấy vẫn không thể có được vị trí đó

A.   Vị trí đó không thể đưa cho anh ấy mặc dù anh ấy có năng lực hoàn thành công việc.

B.   Anh ấy chẳng thể có được công việc cũng như vị trí( sai về nghĩa)

C.   Bởi vì anh ấy không làm được công việc nên anh ấy không thể vào được vị trí đó( sai về nghĩa)

D.   Anh ấy có được vị trí đó mặc dù anh không thể làm được việc( sai về nghĩa)

Đáp án A

27 tháng 6 2019

Kiến thức: Nối câu

Giải thích:

Cấu trúc đảo ngữ của “ not until”

Not until …+ trợ động từ +S+V…: mãi đến khi…thì…

Tạm dịch:

Anh tôi không nói được lời nào. Anh ta có thể làm được điều đó khi anh ta chuyển sang ba.

= Mãi đến khi anh trai tôi chuyển sang ba, anh ấy mới nói được một lời.

Đáp án: C

19 tháng 9 2018

Chọn đáp án A

He fulfilled his dream of travelling the world. He decided to get a job and settle down: Anh ấy đã hoàn thành ước mơ du lịch vòng quanh thế giới. Anh ấy quyết định tìm một công việc và ổn định (cuộc sống)

A. Having fulfilled his dream of travelling the world, he decided to get a job and settle down

B. Although he had fulfilled his dream of travelling the world, he decided not to get a job and settle down

C. If he had fulfilled his dream of travelling the world, he would have decided to get a job and settle down

D. As he decided to get a job and settle down, he didn’t fulfil his dream of travelling the world.

Ta thấy ngụ ý của câu gốc là sau khi hoàn thành ước mơ đi du lịch khắp thế giới thì anh ấy muốn tìm việc và ổn định cuộc sống. Vậy nên phương án A là phù hợp nhất. Ta chọn đáp án đúng là A.

Kiến thức cần nhớ

Having fulfilled his dream of travelling the world, he decided to get a job and settle down = He who had fulfilled his dream of travelling the world decided to get a job and settle down.

Mệnh đề bổ ngữ được đưa lên đầu câu để nhấn mạnh việc nó xảy ra trước sự việc trong mệnh đề chính

20 tháng 7 2017

Đáp án B.
Dịch: Tôi đã không nhận được công việc vì tôi không nói Tiếng Anh tốt. Bây giờ tôi hối hận về điều đó.
A. Tôi rất tiếc vì không nói được tiếng Anh nên tôi không thể có được công việc. => sai nghĩa
B. Tôi ước tôi đã nói tiếng Anh tốt để tôi có thể có được công việc. => đúng
C. Mặc dù tiếng Anh của tôi kém, tôi có thể có được công việc. => sai nghĩa
D. Nếu tôi nói tiếng Anh tốt, tôi có thể nhận được công việc. => sai thì. Phải dùng điều kiện 3.

16 tháng 3 2018

Đáp án D

Anh ấy cảm thấy quá mệt. Anh ấy không thể thức dậy.

A. sai ngữ pháp vì S + V + such + danh từ  that S + V

B. Anh ấy cảm thấy quá mệt bởi vì anh ấy không thể thức dậy.

C. Anh ấy bệnh, trên thực tế là , anh ấy không thể dạy được.

D. Anh ấy quá bệnh đến nỗi mà không thể dậy được.

Cấu trúc: S + be + adj that S + V[ quá...đến nỗi mà...]

20 tháng 12 2017

Chọn đáp án B

“Anh ấy đã cố gắng hết sức để vượt qua kì thi lấy bằng lái xe. Anh y đã không thể vượt qua được.

A. Mặc dù có thể vượt qua kì thi lấy bằng lái xe nhưng anh ấy đã không vượt qua.

B. Dù cho anh ấy đã cố gắng hết sức mình nhưng anh ấy vẫn không thể vượt qua kì thi lấy bằng lái xe.

C. Anh ấy đã cố gắng hết sức nên anh ấy đã vượt qua kì thi lấy bằng lái xe tốt đẹp.

D. Mặc dù anh ấy không cố gắng hết sức để vượt qua kì thi lấy bằng lái xe nhưng anh ấy có thể vượt qua được.

Cấu trúc: - No matter how/ However + adj/ adv + S + V..., S + V mặc dù ...nhưng

16 tháng 5 2019

Chọn đáp án B

“Anh ấy đã cố gắng hết sức để vượt qua kì thi lấy bằng lái xe. Anh y đã không thể vượt qua được.

A. Mặc dù có thể vượt qua kì thi lấy bằng lái xe nhưng anh ấy đã không vượt qua.

B. Dù cho anh ấy đã cố gắng hết sức mình nhưng anh ấy vẫn không thể vượt qua kì thi lấy bằng lái xe.

C. Anh ấy đã cố gắng hết sức nên anh ấy đã vượt qua kì thi lấy bằng lái xe tốt đẹp.

D. Mặc dù anh ấy không cố gắng hết sức để vượt qua kì thi lấy bằng lái xe nhưng anh ấy có thể vượt qua được.

Cấu trúc: - No matter how/ However + adj/ adv + S + V..., S + V mặc dù ...nhưng