Hỗn hợp E gồm X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở (MX > MY > MZ). Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp chứa X, Y và 0,16 mol Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 101,04 gam hai muối của alanin và valin. Biết nX < nY, Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với:
A. 54.
B. 10.
C. 95.
D. 12.
Chọn đáp án D.
Không mất tính tổng quát, quy X về đipeptit:
2Xn + (n - 2)H2O → nX2.
⇒ nH2O thêm = ∆n(CO2, H2) = 0,16 mol = nX
⇒ 2 = n - 2
⇒ n = 4.
⇒ X, Y và Z đều là tetrapeptit.
Quy E về C2H3NO, CH2 và H2O.
Đặt nC2H3NO = 4x; nCH2 = y
⇒ nH2O = x
⇒ mE = 69,8(g) = 57 × 4x + 14y + 18x.
Muối gồm 4x mol C2H4NO2Na và y mol CH2
⇒ 97 × 4x + 14y = 101,04(g).
► Giải hệ có: x = 0,22 mol; y = 1,12 mol
⇒ nAla = 0,76 mol; nVal = 0,12 mol.
● Dễ thấy nZ > nVal
⇒ Z không chứa Val
⇒ Z là Ala4.
⇒ X và Y gồm 0,12 mol Ala và 0,12 mol Val;
∑n(X, Y) = 0,06 mol.
● Số gốc Val trung bình = 0,12 ÷ 0,06 = 2.
Lại có: MX > MY ⇒ Y là Ala3Val.
● Số gốc Ala trung bình = 0,12 ÷ 0,06 = 2
⇒ X là Val4 hoặc AlaVal3.
TH1: X là Val4
⇒ nY = nAla ÷ 3 = 0,04 mol
⇒ nX = 0,06 - 0,04 = 0,02 mol.
⇒ nX < nY (thỏa)
⇒ %mX = 0,02 × 414 ÷ 69,8 × 100% = 11,86%
⇒ Chọn D.
TH2: X là AlaVal3.
Đặt nX = a; nY = b
⇒ ∑n(X, Y) = a + b = 0,06 mol.
nAla = 0,12 mol = a + 3b
⇒ Giải hệ có: a = b = 0,03 mol (trái gt).
⇒ Loại.