On the slope of Long’s Peak in Colorado _________ the ruin of a giant tree.
A. that lies
B. lies
C. where lies
D. lie
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
to tell a lie: nói dối
Sửa: says => tells
Tạm dịch: Một người nói dối thường xuyên phải có một trí nhớ tốt.
Chọn D
Đáp án : B
Hardly= hầu như không, -> “not” và “hardly” không đứng cạnh nhau. Sửa: bỏ “not”
1. The jar __________ peanut butter. A. contain B. is containing C. contains D. has contained 2. Ho Chi Minh city ________ in the south of Viet Nam. A. is lying B. lie C. lies D. lay 3. One of my shoes __________ off as I was climbing out of the pit. A. fell B. was falling C. has fallen D. had fallen 4. She ______ down the hill when I ___________ her. A. ran/ was seeing B. had run/ saw C. was running/ saw D. ran/ saw 5. All kinds of wonderful toys _______ at that shop. A. sold B. were selling C. are being sold D. have sold 6. They _______ when the thief _______ their house. A. are sleeping/ enters B. were sleeping/entered C. slept/ was entering D. were sleeping/ was entering
Ðáp án B
Hardly = gần như không (mang nghĩa phủ định); không dùng “not” cạnh “hardly”
Question23.A. exciting B. attracting C. suggesting D.believing
Question24. A. somewhere B. anywhere C. nowhere D.everywhere
Question25.A. few B. little C. much D.lots
Question26. A.in B.at C.to D.from
Question27. A. falls B.goes C.pours D.walks
Đáp án : A
A=> which: ở đây không dùng “that” sau dấu phẩy
Đáp án A
Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Hi vọng lớn nhất của việc tránh xuất hiện TV giá rẻ trong tương lai dựa vào những áp lực hiện tại đang đè lên mạng lưới di động để họ dẹp những hành động ấy.
=> Downmarket /,daʊn'mɑ:kɪt/ (a): giá rẻ
Xét các đáp án:
A. expensive /ɪk'spensɪv/ (a): đắt
B. famous /'feɪməs/ (a): nổi tiếng
C. poor quality: chất lượng kém
D. uncreative /,ʌn.kri'eɪtɪv/ (a): không sáng tạo
Đáp án B
Đảo ngữ với giới từ chỉ nơi chốn ở đầu câu để nhấn mạnh: Các ngữ giới từ mở đầu bằng các giới từ down, from, in, on, over, out of, round, up... có thể được theo sau ngay bởi động từ chỉ vị trí (crouch, hang, lie, sit, stand...) hoặc các dạng động từ chỉ chuyển động, các động từ như be born/ die/ live và một số dạng động từ khác.
Dịch nghĩa: Trên đoạn dốc của đỉnh núi Longs Peak ở Colorado nằm yên vị tàn tích của một thân cây khổng lồ.