Có 4 mẫu kim loại là Na, Ca, Al, Fe. Chỉ dùng thêm nước làm thuốc thử có thể nhận biết được tối đa:
A. 1 chất
B. 2 chất
C. 3 chất
D. 4 chất
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Trích mẫu thử rồi đổ nước vào từng mẫu thử
Kim loại nào phản ứng mạnh với nước, tạo dung dịch trong suốt là Na
Kim loại nào phản ứng mạnh với nước, tạo dung dịch trắng đục là Ca vì Ca(OH)2 ít tan, kết tủa trắng
Cho dd NaOH đến dư vào 2 mẫu thử còn lại, mẫu thử nào tác dụng tạo kết tủa rồi kết tủa tan, có giải phóng khí là Al.
Chất còn lại không phản ứng là Fe
PTHH:
| Na | Al | Ca | Fe | |||
H2O | dd trong suốt Có khí H2 bay ra | Không hiện tượng | dd vẩn đục Ca(OH)2 ít tan Có khí H2 bay ra | Không hiện tượng | |||
dd NaOH (Sản phẩm kim loại Na+ H2O) | \\\\ | Kim loại tan và có khí thoát ra | \\\\ | Không hiện tượng |
PTHH: 2Na + 2H2O→ 2NaOH + H2↑
Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2↑
Chú ý:\\\\: đã nhận biết
Chọn D
a. Cho dung dịch NaOH lần lượt vào các mẫu thử :
- Kết tủa xanh lam : CuSO4
- Kết tủa nâu đỏ : Fe(NO3)3
- Kết tủa trắng xanh , hóa nâu đỏ trong không khí : Fe(NO3)2
- Sủi bọt khí mùi khai : NH4Cl
- Kết tủa keo trắng , tan dần trong NaOH dư : AlCl3
- Không HT : NaOH
\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\)
\(3NaOH+Fe\left(NO_3\right)_3\rightarrow3NaNO_3+Fe\left(OH\right)_3\)
\(2NaOH+Fe\left(NO_3\right)_2\rightarrow2NaNO_3+Fe\left(OH\right)_2\)
\(NaOH+NH_4Cl\rightarrow NaCl+NH_3+H_2O\)
\(3NaOH+AlCl_3\rightarrow3NaCl+Al\left(OH\right)_3\)
\(NaOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
a, - Trích từng dung dịch làm mẫu thử và đánh số thứ tự .
- Chọn thuốc thử là dung dịch NaOH dư .
- Nhỏ vào từng mẫu thử .
+, Mẫu thử không hiện tượng là NaOH
+, Mẫu thử tạo kết tủa xanh lơ là CuSO4
PTHH : CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4
+, Mẫu thử tạo kết tủa nâu đỏ là Fe(NO3)3
PTHH : Fe(NO3)3 + 3NaOH -> 3NaNO3 + Fe(OH)3
+, Mẫu thử tạo kết tủa trắng xanh rồi hóa nâu đỏ trong không khí là Fe(NO3)2
Fe(NO3)2 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + 2NaNO3
2Fe(OH)2 + O2 + H2O -> 2Fe(OH)3
+, Mẫu thử tạo khí mùi khai là NH4Cl
PTHH : NH4Cl + NaOH -> NaCl + NH3 + H2O
+, Mẫu thử tạo kết tủa keo rồi tan là AlCl3
3NaOH + AlCl3 -> Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH -> NaAlO2 + H2O
a.
- Trích mẫu thử
- Cho nước vào các mẫu thử:
+ Nếu tan và có khí bay ra là Na
\(2Na+2H_2O--->2NaOH+H_2\)
+ Không tan là Al và Mg
- Cho NaOH vừa thu được sau phản ứng của Na và H2O vào 2 mẫu thử còn lại:
+ Nếu tan và có khí thoát ra là Al
\(Al+NaOH+H_2O--->NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\)
+ Không có hiện tượng là Mg
Chọn a. Nước
Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử
Cho các mẫu thử vào nước
+ Chất nào phản ứng, phản ứng với nước, nóng chảy thành giọt tròn có màu trắng chuyển động nhanh trên mặt nước., có khí thoát ra: Na
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
+ 2 chất còn lại không phản ứng: Al, Fe
Cho dung dịch của mẫu thử đã tan trong nước ở trên vào 2 mẫu thử không tan
+ Tan, có khí thoát ra: Al
\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
+ Không hiện tượng: Fe
C
- Cho 3 chất rắn tác dụng với dd KOH
+ Chất rắn tan, sủi bọt khí: Al
2Al + 2KOH + 2H2O --> 2KAlO2 + 3H2
+ Chất rắn tan, không sủi bọt khí: Al2O3
Al2O3 + 2KOH --> 2KAlO2 + H2O
+ Chất rắn không tan: Fe
Chọn đáp án D.
Chia các kim loại cần nhận biết thành nhiều phần, mỗi thí nghiệm thực hiện với 1 phần:
- Cho H2SO4 loãng vào từng lọ chứa kim loại.
+ Nhận ra: Ag (không hiện tượng) và Ba (vừa có khí không màu thoát ra, vừa xuất hiện kết tủa trắng).
+ 3 kim loại Al, Mg, Fe (đều có khí không màu thoát ra).
- Cho tiếp Ba vào dung dịch H2SO4 loãng, lọc bỏ kết tủa, tiếp tục cho Ba vào và lọc bỏ kết tủa, lặp lại nhiều lần đến khi không còn xuất hiện kết tủa, thu lấy dung dịch nước lọc (chứa Ba(OH)2 được tạo thành sau khi H2SO4 hết. Ba tiếp tục tác dụng với H2O) cho vào dung dịch muối thu được ở trên từ 3 kim loại Al, Mg, Fe.
+ Xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan. Mẫu thử là Al.
+ Xuất hiện kết tủa trắng, không tan. Mẫu thử là Mg.
+ Xuất hiện kết tủa trắng xanh, để trong không khí chuyển thành kết tủa nâu đỏ. Mẫu thử là Fe
Đáp án D
4 chất