Blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
This is the first time I________Japanese food.
A. am eating
B. had eaten
C. ate
D. have eaten
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Only a few + N (plural) : có rất ít ( nhấn mạnh )
Only a few + N( non - count) : có rất ít ( nhấn mạnh)
“dollars” là danh từ số nhiều nên đáp án đúng là B.
Câu này hỏi về từ vựng. Đáp án là C. spick and span = completely clean and tidy: thường dùng để nói về một căn phòng hoặc một ngôi nhà sạch sẽ, gọn gang.
Các đáp án khác không hợp ngữ cảnh.
A. safe and sound: không tổn thương/ tổn hại
B. sick and tired: ốm yếu mệt mỏi
D. by and large: nói chung, rút cục
Vế thứ nhất ta thấy có “a long time ago” ( một thời gian dài trước đó ) dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn giản. Vế sau có “since” ( kể từ đó) là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành. Do đó, đáp án A là đáp án đúng.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
since: kể từ khi as: như là, bởi vì
for: cho because: bởi vì, do
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi có khách kể từ khi tôi chuyển đến London.
Chọn A
Vị trí cần điền là một đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu mệnh đề quan hệ không xác định. Do vậy, đáp án D là đáp án đúng.
That: thay thế cho đại từ quan hệ làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mênh đề quan hệ xác định.
Whom: thay thế cho đại từ quan hệ làm tân ngữ.
Câu này hỏi về từ vựng.
Đáp án là C. a good view of : Có tầm nhìn tốt ...
A. bức tranh; B. thị lực ; D. sự nhìn, thị lực
Đáp án B
As much as: nhiều như
As far as: theo như
As well as: cũng như
As soon as: ngay khi
Câu này dịch như sau: Theo như tôi nhớ , lần đầu tiên tôi gặp Tom là ở đại học
Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp. Đáp án là D.
“Anything else?” ( Còn gì làm nữa không? ) - Not today, thanks. ( Hôm nay chỉ có thế thôi, cảm ơn. )
Các đáp án A, D, C không hợp ngữ cảnh.
A. Không, nó không phải.
B. Ngay bây giờ.
C. Không đâu, không chút nào
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án đúng là D. have eaten
Sau cấu trúc “ It/This is the first time “ động từ trong mệnh đề sẽ chia ở thì hiện tại hoàn thành”