Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam nước. Công thức phân tử của hai ancol là:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là B
=0.6 mol < =0.85 mol
->2 anol no đơn chức kế tiếp và =0,85-0,6=0,25 mol
=0,6:0,25=2,4
->
Đáp án C
Đặt công thức trung bình của 2 ancol là
Ta có số mol CO2 = 0,25 mol, số mol H2O = 0,35 mol.
Theo bài ra, ta có: nO2 = 0,1775; nCO2=0,145
CnH2nO2+ (1,5n-1)O2 -> nCO2 + nH2O
1,5n − 1n = 0,17750,145
=> n=3,625
=> C3H6O2 và C4H8O2
=> Đáp án B
Theo giả thiết ta có:
n H 2 O = 0 , 9 m o l ; n C O 2 = 0 , 6 m o l ; n N = 11 , 8 − 0 , 9.2 − 0 , 6.12 14 = 0 , 2 m o l
⇒ n C : n H : n N = 0 , 6 : 1 , 8 : 0 , 2 = 3 : 9 : 1
Vậy công thức phân tử trung bình của ba amin là C 3 H 9 N thuộc dạng C n H 2 n + 3 N , suy ra ba amin thuộc loại amin no đơn chức và phải có ít nhất một amin có số C lớn hơn 3.
Đáp án cần chọn là: D
ĐÁP ÁN D
Gọi Dạng chung của ancol có dạng M(OH)x
2M(OH)x+ 2NaOH ->2M(ONa)x + x H2
=> nO(X)= 2.nH2=0,5 mol
Khi đốt chaý X Theo DLBTKL và BTNTố:
mX= mO(X) +mC(CO2) +mH(H2O)
= 16 nO(X) +12nCO2 + 2 nH2O=17g
=> mH2O = 18.nH2O = 16,2
=> chọn D
Câu 1 :
Ta có : $n_{OH\ trong\ ancol} = 2n_{H_2} = 0,5(mol)$
Gọi $n_{O_2} = a(mol) ; n_{H_2O} = b(mol)$
Bảo toàn oxi : $0,5 + 2a = 0,6.2 + b$
Bảo toàn khối lượng : $17 + 32a = 0,6.44 + 18b$
Suy ra: $a = 0,8 ;b = 0,9$
$m_{H_2O} = 0,9.18 = 16,2(gam)$
câu 2
Đặt công thức phân tử của ancol đơn chức A là ROH
Phương trình phản ứng :
C3H5(OH)3 + 3Na C3H5(ONa)3 + 32 H2 (1)C3H5(OH)3 + 3Na C3H5(ONa)3 + 32 H2 (1)
mol: x 1,5x
ROH + Na RONa + 12 H2(2)ROH + Na RONa + 12 H2(2)
mol: y 0,5y
→→ (1)
Hay : 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Theo (3) ta thấy
Mặt khác tổng số mol khí H2H2 là :1,5x + 0,5y = 0,4 y = 0,2
Ta có phương trình : 92.0,2 + (R+17).0,2 = 30,4 R= 43
Vậy công thức của A là C3H7OH.