K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 12 2018

Đáp án D.

Cấu trúc “S + refuse + to V-inf”, nghĩa là “Ai đó từ chối làm gì”

Cần phân biệt “refuse + to V-inf” và “deny + V-ing”. Cấu trúc “refuse to V-inf” mang nghĩa là “từ chối làm việc gì đó (việc mình chưa làm)”; còn “deny + V-ing” là “từ chối, chối bỏ một việc mình đã làm rồi”.

Dịch câu: Cô ta từ chối quay trở lại.

24 tháng 6 2017

Đáp án D.

Cấu trúc “S + refuse + to V-inf”, nghĩa là “Ai đó từ chối làm gì”

Cần phân biệt “refuse + to V-inf” và “deny + V-ing”. Cấu trúc “refuse to V-inf” mang nghĩa là “từ chối làm việc gì đó (việc mình chưa làm)”; còn “deny + V-ing” là “từ chối, chối bỏ một việc mình đã làm rồi”.

Dịch câu: Cô ta từ chối quay trở lại.

10 tháng 6 2019

Đáp án B

5 tháng 2 2019

Đáp án D

don’t have to + Vo: không cần

must + Vo: phải

mustn’t: không được phép, cấm

needn’t: không cần

Bạn không cần lau chùi của sổ. Nhân viên vệ sinh sẽ đến vào ngày mai.

Need( động từ): need to do sth/ noun

Ví dụ: You need to water this planet twice a week. You don’t need to hurry.

Need( trợ động từ): need do sth

Ví dụ: You need fill in this form. You needn’t wash it.

18 tháng 1 2018

Đáp án D

Kiến thức: Modal verb

Giải thích:

don’t have to: không cần, không phải

must: phải, bắt buộc

mustn’t: không được, không phải

needn’t = don’t have to = don’t need to: không cần

Tạm dịch: Bạn không cần phải lau các cửa sổ. Người lau cửa sổ sẽ đến vào ngày mai. 

20 tháng 10 2017

Đáp án A.

12 tháng 1 2017

Đáp án A

Kiến thức: Cấu trúc với It + be + time

Giải thích:

Cấu trúc với It + be + time: It + be + (about, high…) time + S + did sth: đến lúc ai phải làm gì

Tạm dịch: Đã đến lúc mỗi học sinh phải học chăm chỉ cho kỳ thi sắp tới rồi.

1 tháng 11 2017

Đáp án A.

10 tháng 5 2021

a:down with

21 tháng 3 2017

Đáp án A

- Must have V3/ed : chắc hẳn đã (sự suy đoán ở quá khứ)

- Can’t have V3/ed : chỉ một sự việc gần như chắc chắn không thể xảy ra

E.g: Last night she can’t have gone out with Nam because she had to stay at home to do her homework. (Tối qua cô ấy không thể đi chơi với Nam được vì cô ấy phải ở nhà làm bài tập về nhà.)

- Must + V (bare-inf): phải làm gì

- May + V (bare- inf): có thể làm gì

ð Đáp án A (Susan đã không ở nhà khi tôi đến. Tôi cho rằng cô ấy chắc hẳn đã quên mất tôi đến.)

5 tháng 6 2018

Đáp án A

Kiến thức: Câu phỏng đoán

Giải thích:

- Phỏng đoán ở hiện tại:

+ may + Vo: có thể làm gì

+ must + Vo: chắc là

- Phỏng đoán ở quá khứ:

+ must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì

+ can’t + have + V.p.p: không thể làm gì

Ngữ cảnh trong câu dùng thì quá khứ đơn (I supposed she …) => dùng cấu trúc phỏng đoán ở quá khứ.

Tạm dịch: Jane đã không ở đó khi tôi đến. Tôi nghĩ rằng cô ấy đã quên mất là tôi đang đến.