Cho m gam hỗn hợp Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 4,35
B. 4,85
C. 6,95
D. 3,70
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích:
Rắn không tan là Al dư => mAl dư = 1,35 (g)
nH2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)
Gọi số mol Na = số mol Al pư = a (mol)
BT e ta có: nNa + 3nAl = 2nH2 => a + 3a = 2. 0,1
=> a = 0,05 (mol)
=> m = mNa + mAl pư + mAl dư = 0,05.23 + 0,05.27 + 1,35 = 3,85 (g)
Đáp án B
Chọn B
Rắn không tan là Al dư => mAl dư = 1,35 (g)
nH2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)
Gọi số mol Na = số mol Al pư = a (mol)
BT e ta có: nNa + 3nAl = 2nH2 => a + 3a = 2. 0,1
=> a = 0,05 (mol)
=> m = mNa + mAl pư + mAl dư = 0,05.23 + 0,05.27 + 1,35 = 3,85 (g)
Đáp án B
Rắn không tan là Al dư
=> mAl dư = 1,35 (g)
nH2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)
Gọi số mol Na = số mol Al pư = a (mol)
BT e ta có: nNa + 3nAl = 2nH2
=> a + 3a = 2. 0,1
=> a = 0,05 (mol)
=> m = mNa + mAl pư + mAl dư = 0,05.23 + 0,05.27 + 1,35 = 3,85 (g)
nH2 = \(\dfrac{V_{H^2}}{22,4}\) = \(\dfrac{2,24}{22,4}\) = 0,1 (mol)
n = \(\dfrac{m_{NaAlO_2}}{M_{NaAlO_2}}\) = \(\dfrac{1,35}{82}\) \(\approx\) 0,02 (mol)
Ta có phương trình hoá học:
2NaOH + 2Al + 2H2O \(\underrightarrow{t^0}\) 2NaAlO2 + 3H2
PT: 2 : 2 : 2 : 2 : 3 (mol)
ĐB: \(\dfrac{0,02}{2}\) < \(\dfrac{0,1}{3}\) (mol)
⇒ H2 dư, mọi tính toán dựa vào số mol của NaAlO2
Ta có phương trình hoá học:
2NaOH + 2Al + 2H2O \(\underrightarrow{t^0}\) 2NaAlO2 + 3H2
PT: 2 : 2 : 2 : 2 : 3 (mol)
ĐB: 0,02: 0,02: 0,02 : 0,02 : 0,03 (mol)
mNaOH = nNaOH . MNaOH = 0,02 . 40 = 0,8 (g)
mAl = nAl . MAl = 0,02 . 27 = 0,54 (g)
Vậy mNaOH = 0,8 g, mAl = 0,54 g.
* Chú thích: PT là phương trình, ĐB là đề bài.
Dòng 2 bị thiếu nên đây là dòng 2 được viết lại ạ: \(n_{NaAlO_2}\) = \(\dfrac{m_{NaAlO_2}}{M_{NaAlO_2}}=\dfrac{1,35}{82}\approx0,02\left(mol\right)\)
Đáp án B.
Chất rắn không tan là Al dư