Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I had to be early the next morning , so I myself and left the party .
A . refused
B. apologized
C. excused
D. thanked
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án D.
Ta có: otherwise = if this does not/did not happen: nếu điều này không xảy ra = or else.
Dịch: Tôi phải thức dậy sớm nếu không tôi sẽ lỡ chuyến tàu.
Đáp án : D
“wish + thì quá khứ phân từ” dùng để thể hiện mong ước về 1 việc trong quá khứ
Đáp án C
Cấu trúc: make a decision: đưa ra quyết định
Dịch: Tôi phải đảm bảo với mình rằng tôi vừa đưa ra quyết định đúng đắn nhất có thể.
Đáp án C
Giải thích: Helping (n) = phần ăn
Dịch nghĩa: Món ăn đã quá ngon đến mức tôi đã có một phần ăn thứ hai.
A. plate (n) = cái đĩa
B. serving (n) = sự phục vụ
D. time (n) = thời gian
Đáp án C
(to) fetch: tìm về
Các đáp án còn lại:
A. (to) call on: ghé thăm
B. (to) bring: mang
C. (to) take: lấy
Dịch nghĩa: Tôi bị ngã khi đang đi xe đạp và chị tôi phải đi tìm một bác sĩ đến cho tôi.
Đáp án A
Động từ trong mệnh đề chính là “had to pay” được sử dụng như động từ thường nên câu hỏi đuôi mượn trợ động từ did và ở dạng phủ định didn’t
Đáp án là B. could have done: lẽ ra đã có thể ( trên thực tế là đã không xảy ra. )
” I locked myself out of my apartment. I didn’t know what to do” - Tôi tự nhốt mình trong căn hộ. Tôi không biết phải làm gì.
“You could have called your roommate.” - Đáng ra bạn phải gọi cho bạn cùng phòng chứ. ( Thực tế là không gọi )
Cách dùng các từ còn lại:
Need have done: diễn tả sự cần thiết của một sự việc đã xảy ra.
Would have done: dùng để diễn tả những ý định không bao giờ xảy ra trong quá khứ.
Must have done: dùng để diễn tả một việc gì đó trong quá khứ mà người nói gần như biết chắc ( có cơ sở )
Đáp án là C.
Excuse someone: bào chữa, lấy cớ để bào chữa.
Nghĩa câu: Tôi phải dậy sớm vào sáng mai, vì vậy tôi đã lấy cớ và rời bữa tiệc.
Các từ còn lại: refuse + toV: từ chối...; apologize to someone for V-ing: xin lỗi ai về ...; thank for : cảm ơn về ....