Chất hữu cơ đơn chức X có phân tử khối bằng 88. Cho 17,6 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Sau đó đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn khan. X là
A. C2H5COOCH3
B. HCOOC3H7
C. C3H7COOH
D. CH3COOC2H5
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: C
nX = 20 100 = 0,2 mol ; nNaOH = 0,3 mol
=> NaOH dư 0,1 mol
Chất rắn = muối + NaOH dư => muối = 23,2 - 0,1.40 = 19,2 g
=> M muối = 19 , 2 0 , 2 = 96 (C2H5COONa)
Mà X có PTK = 100 (C5H8O2) => X là C2H5COOCH=CH2
Đáp án A
Gọi X có dạng R1COOR2
Sau phản ứng thu được 0,15 mol muối và 0,05 mol NaOH dư.
Vậy, X là CH2=CHCOOCH3.
Đáp án A
Gọi X có dạng R1COOR2
Sau phản ứng thu được 0,15 mol muối và 0,05 mol NaOH dư.
Vậy, X là CH2=CHCOOCH3.
\(n_X=\dfrac{12,9}{86}=0,15\left(mol\right),n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
=> X có thể là este hoặc axit cacboxylic
Chất rắn thu được gồm muối RCOONa (0,15 mol) và NaOH dư (0,05 mol)
\(m_{muối}=16,1-0,05.40=14,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow M_{muối}=\dfrac{14,1}{0,15}=94\left(C_2H_3COONa\right)\)
Vậy X là este có CTCT là \(CH_2=CH-COO-CH_3\)
Chọn B.
X có công thức cấu tạo là HCOO-CH2-COO-CH3
Khi cho X tác dụng với NaOH thì: → B T K L m Y = 17 , 7 + 0 , 4 . 40 - 0 , 15 . 32 = 28 , 9 g
Đáp án D
RCOOR’ + KOH → RCOOK + G (G là ancol hoặcanđehit)
0,2 0,3 0,2 mol
Đáp án A
- Từ tỉ khối ta suy ra MX=100:C5H8O2 và nX=0,2 mol;nKOH=0,3 mol. Đặt CTTQ của X : RCOOR’
+ Ta có: nKOH pư = nRCOOK = nX = 0,2 mol → nKOH dư = 0,1 mol mà
Chọn A
C2H5COOCH3