Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A. engineer
B. understand
C. referee
D. mechanic
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 3, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
A
A. marriage /ˈmærɪdʒ/
B. response /rɪˈspɒns/
C. maintain /meɪnˈteɪn/
D. believe /bɪˈliːv/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ1, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
Chọn A
Đáp án C.
C nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 2, còn lại nhấn âm thứ 1.
A. attiude /’ætɪtju:d/ (n): thái độ
B. infamously /’ɪnfəməsli/ (adv): một cách ô nhục
C. geneticist /dʒə’netɪsɪst/ (n): nhà nghiên cứu về di truyền học, nhà di truyền học
D. socialist /’səʊʃəlɪst/ (n): người theo chủ nghĩa xã hội
Đáp án D.
D nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 2, còn lại nhấn âm thứ 1.
A. flourish /’flʌrɪʃ/ (v): thịnh vượng, phát đạt; thành công; phát triển, mọc sum sê (cây), viết hoa mỹ, nói hoa mỹ, khoa trương, (âm nhạc) dạo nhạc một cách bay bướm; thổi một hồi kèn
B. season /’si:zn/ (n): mùa
C. product /’prɒdʌkt/ (n): sản phẩm
D. today /tədeɪ/ (n): ngày nay, hôm nay
Chọn C
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. mistake /mɪˈsteɪk/
B. unite /juˈnaɪt/
C. wonder /ˈwʌndər/
D. behave /bɪˈheɪv/
Quy tắc:
- Những động từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
- Những danh từ, tính từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm hai
Chọn C
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. critical /ˈkrɪtɪkl/
B. motivate /ˈməʊtɪveɪt/’
C. horizon /həˈraɪzn/
D. dominant /ˈdɒmɪnənt/
Quy tắc: Từ có tận cùng là đuôi “-ate” có trọng âm rơi vào âm đứng cách nó một âm
Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là âm nhất
Đáp án B
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
A. devastate /ˈde.və.steɪt/ (v): phá hủy, tàn phá.
B. determine /dɪˈtɜː.mɪn/ (v): xác định, quyết tâm.
C. stimulate /ˈstɪ.mjə.leɪt/ (v): ủng hộ, khuyến khích.
D. sacrifice /ˈsæ.krɪ.faɪs/ (v): hy sinh
Chọn D
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. example /ɪɡˈzɑːmpl/
B. disaster /dɪˈzæstər/
C. reduction /rɪˈdʌkʃn/
D. penalty /ˈpenəlti/
Quy tắc: Từ có tận cùng là đuôi “-ion” có trọng âm rơi vào âm đứng trước nó.
Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai
Chọn A
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. purchase /ˈpɜːtʃəs/
B. accept /əkˈsept/
C. arrest /əˈrest/
D. forget /fəˈɡet/
Quy tắc:
- Những động từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
- Những danh từ, tính từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai