K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 8 2019

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

pollution => pollutant

pollution (n): sự ô nhiễm

pollutant (n): chất gây ô nhiễm

Tạm dịch: Các nhà máy nằm trên bờ biển đã thải chất ô nhiễm chưa được xử lý trực tiếp vào đại dương.

Chọn C 

4 tháng 2 2017

Đáp án là A.

Have I to => Do I have to

Mặc dù “have to “ là động từ khiếm khuyết nhưng ở thể phủ định và nghi vấn phải mượn trợ động từn [ do/ does/ did]

Câu này dịch như sau: Tôi có phải bảo cho họ biết rằng bạn đến rồi không? 

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

18 tháng 9 2017

Đáp án là D

Kiến thức: Câu hỏi đuôi.

Mệnh đề thể phủ định ( vì có little) , trợ động từ + S?

Mệnh đề phủ định ở thì hiện tại đơn nên sửa như sau:

Haven‘t you => do you

Tạm dịch: Bạn có rất ít điều để khoe khoang về nó, đúng không

16 tháng 11 2018

Đáp án là B

Kiến thức: Câu ao ước S+ wish + S + thì quá khứ đơn ( ước cho hiện tại)

can => could

Câu này dịch như sau: Anh ấy ước rằng anh ấy có cơ hội đến Sin-ga-po

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

21 tháng 7 2017

Đáp án là A. have done => have taken

4 tháng 5 2017

Đáp án là B.

to tell => telling

Postpone + Ving: trì hoãn/ hoãn lại làm việc gì

Câu này dịch như sau: Chúng tôi đã hoãn việc nói với mọi người tin tức đó cho đến sau Giáng sinh

8 tháng 1 2017

B => been told Câu hỏi ở thể bị động của thì hiện tại hoàn thành, động từ “to be” phải ở dạng past participle (phân từ 2).

27 tháng 6 2018

A

Are doing => are making vì cụm từ đưa ra quyết định là make a decision