Để trung hòa hết 9,25 g hidroxit của kim loại hóa trị II cần dùng 50 g dd H2SO4 24,5%.
a. Tìm CTHH của bazơ.
b. Tính C% của dung dịch muối thu được.
7) Cho 7,4 g dung dịch Ca(OH)2 5% vào 750 ml dung dịch HCl 1 M.
a. pH của dung dịch nằm trong khoảng nào?
b. Tính khối lượng muối sinh ra.
Bài 1:
Gọi kim loại cần tìm là R
\(\Rightarrow n_{R\left(OH\right)_2}=\dfrac{9,25}{M_R+34}\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4}=\dfrac{50\cdot24,5\%}{100\%}=12,25\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{12,25}{98}=0,125\left(mol\right)\\ PTHH:R\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+2H_2O\\ \Rightarrow n_{R\left(OH\right)_2}=n_{H_2SO_4}=0,125\left(mol\right)\\ \Rightarrow\dfrac{9,25}{M_R+34}=0,125\\ \Rightarrow M_R+34=74\\ \Rightarrow M_R=40\)
Vậy R là Canxi (Ca) và CTHH của Bazo là \(Ca\left(OH\right)_2\)
\(b,PTHH:Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\\ \Rightarrow n_{CaSO_4}=0,125\left(mol\right);n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaSO_4}=0,125\cdot136=17\left(g\right)\\m_{H_2}=0,25\cdot2=0,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{dd_{CaSO_4}}=9,25+50-0,5=58,75\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{CaSO_4}=\dfrac{17}{58,75}\cdot100\%\approx28,94\%\)
a,Theo đề ta có: C% H2SO4= 24,5% và 50g dung dịch H2SO4 ( m dung dịch)
=> m H2SO4 = C%x mdd/100%=24.5% x 50/ 100%=12.25(g)
=> n H2SO4 = 12.25 : 98 = 0.125 ( mol)
Gọi công thức hidroxit của kl hóa trị II là X( OH)2 ta được:
PTHH : X(OH)2 + H2SO4 -> XSO4 + 2H2O
đb : 0,125 < - 0,125 ( mol)
theo pt ta có : n X(OH)2 = 0,125 (mol) => M X(OH)2 = m :n = 9,25 : 0,125= 74( mol/ gam)
=> X= 74- ( 16 x 2 + 1x2) = 74 -34 = 40
-> X là Canxi ( Ca) => CTHH của hidroxit đó là Ca( OH)2.