Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt trắng, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ, thân đen, người ta thu được F1 tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu. Cho các ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được đời F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt đỏ, thân nâu : 428 ruồi mắt trắng, thân nâu: 434 ruồi mắt đỏ thân đen. Điều giải thích nào dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng?
A. Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau.
B. Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau.
C. Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau; tần số hoán vị gen giữa hai gen là 10%.
D. Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết với nhau và không thể tính được chính xác tần số hoán vị gen giữa hai gen này.
Chọn D.
P: cái mắt trắng, thân nâu x đực mắt đỏ, thân đen
F1: 100% mắt đỏ, thân nâu
F1 x F1
F2: 2 đỏ, nâu : 1 trắng nâu : 1 đỏ, đen
A đỏ >> a trắng
B nâu >. B đen
F2: 3 đỏ : 1 trắng ó F1 : Aa
3 nâu : 1 đen ó F1 : Bb
F2: 2 A-B- : 1aaB- : 1A-bb
Không xuất hiện kiểu hình đồng lặn aabb
Kiểu hình F2 phân li 1 : 2 : 1
Ít nhất có 1 bên dị chéo, liên kết hoàn toàn
Có ở ruồi giấm, ruồi đực liên kết hoàn toàn
Ruồi đực F1 dị chéo: A b a B
Ở ruồi giấm cái có kiểu gen A b a B
=> Hoán vị với tần số 1 - 2x
=> Ab = aB = x ; AB = ab = 0,5 – x
=> Ta có: a b a b = 0 x (0,5 – x) = 0
=> A- B - = (0,5 – x ) + x × 0,5 x 2 = 0,5 – x + x = 0,5
=> A-bb = aaB- = 0,25 - 0 = 0,25
=> Vậy hoán vị gen với tần số bất kì thì cho tỉ lệ kiểu hình
Vậy giải thích đúng là D