Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 33 to 51.
If the service isn‟t up to standard, I think you have ___________
A. every
B. each
C. much
D. all
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là B
khi Mary chia sẻ nỗi lo lắng của mình, câu trả lời tốt nhất là một lời an ủi. “Tôi biết có vẻ bây giờ khắc nghiệt, nhưng đừng bỏ cuộc.”
Đáp án là A
câu điều kiện loại 2 (conditional sentence) diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại. Mệnh đề if chia ở thì quá khứ đơn (nếu động từ chính là động từ to be => ‘were‟ cho tất cả chủ ngữ). Mênh đề chính S + would + V
Đáp án B
Diễn tả hành động không cần thiết phải làm trong quá khứ (nhưng đã làm) → dùng cấu trúc “needn’t have + PII”
Dịch: “Tôi vừa mới đu đến gặp bác sĩ để kiểm tra.” – “Lẽ ra bạn không cần phải đi. Bạn đã kiểm tra chỉ vừa mới tuần trước thôi mà!”
Đáp án là B
work out (tiến hành, vạch ra kế hoạch) là ngữ động từ (phrasal verb).
Đáp án là D
Ở đây cần một trạng từ bổ nghĩa cho mệnh đề phía sau => Of the four types of great apes (trong 4 loại linh trưởng lớn).
Đáp án là C
allow somebody to do something – ‘trái cây bị đánh cắp‟ là dạng bị động “being stolen”.
Đáp án là D
lest (để không). “I left without saying goodbye lest I should disturb the meeting.” (Tôi đã rời đi mà không chào tạm biệt để tôi không cắt ngang buổi họp)
Đáp án là B.
Must have Ved: chắc có lẽ đã...
Should/ ought to have Ved: đáng lẽ ra đã...
Câu này dịch như sau: Tôi không thể tìm đôi tất mới mà tôi đã mua. Chắc có lẽ tôi đã để quên nó ở cửa hàng
Đáp án là A
to have every right to do something (được quyền làm gì một cách hợp pháp