Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo E bằng dung dịch NaOH, thu được 9,2 gam glixerol và 88,8 gam muối. Phân tử khối của E là
A. 860
B. 884
C. 832
D. 890
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích:
nC3H5(OH)3 = 9,2: 92 = 0,1 (mol) => nNaOH = 3 nC3H5(OH)3 = 0,3 (mol)
BTKL mchất béo + mNaOH = mmuối + mC3H5(OH)3
=> mchất béo = 91,8 + 9,2 – 0,3.40 = 89 (gam)
Đáp án C
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
m = 91,8 + 9,2 – 0,1.3.40 =89 gam
Đáp án C
nC3H5(OH)3 = 9,2: 92 = 0,1 (mol) => nNaOH = 3 nC3H5(OH)3 = 0,3 (mol)
BTKL mchất béo + mNaOH = mmuối + mC3H5(OH)3
=>mchất béo = 91,8 + 9,2 – 0,3.40 = 89 (gam)
Đáp án C
nglixerol = 0,1 mol ⇒ nNaOH = 0,1 × 3 = 0,3 mol. Bảo toàn khối lượng:
||⇒ m = 9,2 + 91,8 – 0,3 × 40 = 89(g)
Đáp án B
Sơ đồ: Chất béo + 3NaOH (0,3) → muối (0,1 mol) + C 3 H 5 O H 3
Bảo toàn khối lượng có : m + 0,3.40 = 9,2 + 91,8 → m = 89 gam.
Đáp án D
► Đối với HCHC chứa C, H và có thể có O thì:
nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC (với k là độ bất bão hòa của HCHC).
► Áp dụng: b – c = 4a ⇒ k = 5 = 3πC=O + 2πC=C.
⇒ nX = nH2 ÷ 2 = 0,15 mol || Bảo toàn khối lượng:
m1 = 39 – 0,3 × 2 = 38,4(g). Lại có: nNaOH ÷ nX > 3.
⇒ NaOH dư ⇒ nglixerol = nX = 0,15 mol. Bảo toàn khối lượng:
||⇒ m2 = 38,4 + 0,7 × 40 – 0,15 × 92 = 52,6(g)
Chọn đáp án A