Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Since they aren’t answering their email, they ________.
A. must have gone
B. should have gone
C. need have gone
D. can have gone
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Ta dùng cấu trúc “must have + PII” để diễn tả một suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
Dịch câu: Bởi vì họ không trả lời điện thoại, họ chắc hẳn đã dời đi rồi.
Đáp án D
Kiến thức: câu phỏng đoán
Giải thích:
Phỏng đoán ở hiện tại (độ chắc chắn ≈ 90%): S+ must + V.inf
Tạm dịch: Họ vừa mới khởi hành. Giờ chắc là họ đang trên đường đến đó.
D
Phỏng đoán ở hiện tại (độ chắc chắn ≈ 90%): S+ must + V.inf
Tạm dịch: Họ vừa mới khởi hành. Giờ chắc là họ đang trên đường đến đó.
=>Đáp án D
Đáp án A
Put away: cất đi/ dọn dẹp Pick off: hái/ cắt
Collect up: thu gom ( những thứ đã bỏ đi) Catch on: thịnh hành
Câu này dịch như sau: Trẻ con nên được dạy rằng chúng phải cất đi / dọn dẹp lại mọi thứ sau khi sử dụng.
Đáp án là D.
Cụm từ: be exempt form [ miễn truy tố]
Câu này dịch như sau: Không ai được miễn truy tố nếu họ bị buộc là có tội
Đáp án là D.
Ta thấy chủ thể bày tỏ về việc muốn đi tới bữa tiệc (đã diễn ra rồi) nhưng k được mời -> phải chọn động từ thời Quá khứ
Đáp án C.
“don’t need to do something” tương đương “need not do something” -> “don’t need to hurry” = “need not hurry”
Dịch nghĩa: Họ có nhiều thời gian nên họ không cần phải khẩn trương.
Đáp án B
Trong câu có trạng ngữ thời gian “up to now” (cho đến bây giờ) nên ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành
Đáp án A
Cấu trúc:
Must have PII: chắc hẳn là đã
Should have PII: đáng lẽ ra
Need have PII: lẽ ra cần
Can have PII: có thể là đã
Dịch: Vì bọn họ hiện tại không trả lời email, nên chắc chắn họ đã ra ngoài rồi.