Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I'm not going to go ice skating! I'd only fall over and _____ a fool of myself.
A. create
B. show
C. do
D. make
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp Án A.
A. Look out (v): trông chừng, cẩn thận
B. Look up (v): tra cứu, tìm kiếm
C. Look on (v): đứng nhìn, đứng xem
D. Look after (v): coi sóc, chăm sóc.
Đồng nghĩa với “Be careful” là “Look out”, vì vậy chọn đáp án A.
Dịch câu: Cẩn thận! Cái cây đang chuẩn bị đổ.
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc mệnh đề với “that” làm chủ ngữ trong câu:
That + mệnh đề + V(số ít) = Điều mà …
Khi chủ ngữ có dạng “That + mệnh đề” thì nó được coi như danh từ số ít, động từ chính được chia ở dạng số ít.
Dịch nghĩa: Điều mà các hạt mưa bắt đầu sự tồn tại của chúng như những tinh thể đá trên hầu khắp trái đất có vẻ có khả năng.
A. Raindrops = Những hạt mưa
Trong câu có hai động từ “begin” và “seems” mà không có từ nối hoặc sự phân cách thành hai mệnh đề nên chỉ dùng một chủ ngữ “raindrops” là không đúng ngữ pháp.
B. If raindrops
Nếu sử dụng cấu trúc câu điều kiện cần có hai vế được phân cách nhau bởi dấu phẩy.
D. What if raindrops
Đây là cấu trúc câu hỏi nếu như. Đề bài cho không phải câu hỏi nên không thể dùng loại câu này.
Đáp án C
Trong mệnh đề nhượng bộ, nếu không có adj và adv, ta có thể viết: Much as + SVO, main clause.
Các cấu trúc mệnh đề nhượng bộ: Although/even though + clause,…= Despite/In spite of + N = mặc dù… nhưng…
Dịch câu: Mặc dù tôi muốn giúp đỡ bạn, nhưng tôi e rằng tôi không còn chút tiền tiết kiệm nào lúc này.
Đáp án C.
Tạm dịch: Lau sạch sàn nhà đi_________bọn trẻ bị trượt và ngã.
A. provided that: giả sử
B. unless: trừ khi
C. in case: phòng khi
D. so long as: miễn là
Vậy đáp án chính xác là C.
Đáp án C
in one’s capable hands: trong quyền giải quyết
Các đáp án lại còn lại:
A. on your guards: cẩn thận đề phòng
B. up to your eyes: rất bận
D. under the care of you: dưới sự quan tâm của ai
Dịch nghĩa: Tôi sẽ đi công tác trong 1 tuần, vì vậy tôi sẽ để mọi thứ trong quyền giải quyết.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
D
Thành ngữ: keep your fingers crossed: cầu chúc may mắn
Câu này dịch như sau: Tôi sắp đi phỏng vấn rồi. Tôi hi vọng sẽ được công việc này. Hãy cầu chúc cho tôi may mắn nhé.
Chọn B.
Đáp án B.
Ta có:
A. raised (something): nâng cao lên (ngoại động từ-cần 1 tân ngữ sau nó)
B. rose: tăng lên/ dâng lên/ mọc lên (nội động từ-không cần 1 tân ngữ sau nó)
C. dropped: rơi/ giảm xuống
D. decreased: giảm xuống
Dựa vào nghĩa của câu có thể thấy sau đó tỉ lệ thất nghiệp đã bắt đầu giảm xuống, như vậy trước đó tỉ lệ này tăng lên => đáp án C, D không hợp về nghĩa.
Từ cách dừng của hai động từ trong đáp án A & B, “rose” là phù hợp để nói về tỉ lệ thất nghiệp tăng lên.
Dịch: Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực này tăng từng tháng tới tận tháng Tám và sau đó bắt đầu giảm xuống.
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
make a fool (out) of sb/yourself: khiến ai đó trông như kẻ ngốc
Tạm dịch: Tôi sẽ không đi trượt băng đâu! Tôi chỉ bị ngã và khiến mình trông như kẻ ngốc.