Đốt cháy hoàn toàn 46,9 gam hỗn hợp Y gồm RCH3; RCH2OH (x mol); RCHO (x mol); RCOOH trong đó R là gốc hiđrocacbon cần 81,872 lít O2 (đktc). Phản ứng tạo thành 3 mol CO2. Biết 46,9 gam Y có thể tham gia phản ứng cộng tối đa 1,5 mol Br2/CCl4, trong Y không có chất nào có quá 8 nguyên tử cacbon. Giá trị nào sau đây là phân tử khối của một chất trong Y:
A. 82.
B. 98.
C. 92.
D. 110.
Chọn đáp án D.
Y: RCH 3 : y mol RCH 2 OH: x mol RCHO: x mol RCOOH: z mol
46,9 g Y + 3,655 mol O2 → 3 mol CO2.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: m H 2 O = 46 , 9 + 32.3 , 655 − 44.3 = 31 , 86 g
⇒ n H 2 O = 1 , 77 m o l
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có:
2 x + 2 z = 2.3 + 1 , 77 − 2.3 , 655 = 0 , 46 m o l
46,9 g Y + tối đa 1,5 mol Br2: n π = 1 , 5 + x + z = 1 , 73
Độ bội liên kết trung bình của Y: k = n π n Y
Có n C O 2 − n H 2 O = ( k − 1 ) n Y = n π − n Y = 3 − 1 , 77
⇒ n Y = 1 , 73 − 1 , 23 = 0 , 5
Þ Số nguyên tử C trung bình = n C O 2 n Y = 3 0 , 5 = 6
Þ 4 chất đều có 6 nguyên tử C hoặc có ít nhất 1 chất có 7 nguyên tử C (vì số nguyên tử C nhỏ hơn 8).
Số liên kết π trong R = n B r 2 n Y = 1 , 5 0 , 5 = 3
Þ 4 chất có CTPT là: C6H6 (M=80), C6H8O (M=96), C6H6O (M=94), C6H6O2 (M=110)
Hoặc có 1 chất là: C7H10 (M=94)/ C7H10O (M=110)/ C7H8O (M=108)/ C7H8O2 (M=124)
Kết hợp đáp án suy ra phân tử khối của 1 chất trong Y là 110