Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 178,2 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%)
A. 98 lít
B. 140 lít
C. 162 lít
D. 110 lít
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → H 2 SO 4 , t ° [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O.
nxenlulozơ trinitrat = 0,3 kmol
⇒ mHNO3 phản ứng = 0,3 × 3 × 63 = 56,7(kg).
⇒ mdung dịch HNO3 dùng = 56,7 ÷ 0,675 ÷ 0,8 = 105(kg).
⇒ VHNO3 dùng = 105 ÷ 1,5 = 70 lít
Chọn đáp án A
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → H 2 S O 4 , t o [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O.
nxenlulozơ trinitrat = 0,3 kmol ⇒ mHNO3 phản ứng = 0,3 × 3 × 63 = 56,7(kg).
⇒ mdung dịch HNO3 dùng = 56,7 ÷ 0,675 ÷ 0,8 = 105(kg).
⇒ VHNO3 dùng = 105 ÷ 1,5 = 70 lít ⇒ chọn A.
Đáp án D
Hướng dẫn:
Vì lượng HNO3 hao hụt 20% nên hiệu suất phản ứng chỉ đạt 80%. Gọi x là số kg HNO3 đem phản ứng thì lượng HNO3 phản ứng là x.80% kg.
Phương trình phản ứng :
Theo (1) và giả thiết ta thấy khối lượng HNO3 nguyên chất đã tham gia phản ứng là :
Thể tích dung dịch HNO3 nguyên chất cần dùng là :
Chọn đáp án B
Phản ứng điều chế xenlulozơ trinitrat:
Có 178,2 kg xenlulozơ trinitrat
⇔ 0,6 kmol mắt xích C6H7O2(ONO2)3
⇒ nHNO3 cần vừa đủ = 1,8 kmol, vì bị hao hụt mất 20%
⇔ H = 80% nên ta có:
VHNO3 = 1,8 ÷ 0,8 × 63 ÷ 0,675 ÷ 1,5 = 140 lít.