Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I don’t care________money. Money can’t buy happiness
A. about
B. with
C. in
D. at
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: Ta có cụm “to care about sth” (v): quan tâm về cái gì đó
Tạm dịch: Tôi không quan tâm đến tiền. Tiền không thể mua được hạnh phúc.
Chọn B
Besides, … = bên cạnh đó,… So = vì thế. Although = mặc dù. However = tuy nhiên. Dịch: xin lỗi, tôi không thể tham gia chuyến dã ngoại. Tôi bận, hơn nữa, tôi không còn đủ tiền sau khi mua những thứ này
Đáp án B.
Tạm dịch: Không tiền nào có thể mua được tình bạn thật sự, phải không nhỉ?
Câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định vì phía trước có từ phủ định “No” → Loại A, D. Đáp án B. can it là phù hợp vì câu phía trước dấu phẩy có dùng động từ thiếu khuyết “can”.
Đáp án B.
Tạm dịch: Không tiền nào có thể mua được tình bạn thật sự, phải không nhi?
Câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định vì phía trước có từ phủ định “No” → Loại A, D. Đáp án B. can it là phù hợp vì câu phía trước dấu phẩy có dùng động từ khuyết thiếu
“can”.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Câu đềbài: Tôi không đồng ý với việc cấm hút thuốc ở các quán bar.
Đáp án B. Tôi không ủng hộ việc cấm hút thuốc ở các quán bar
To agree with = to be in favor of : ủng hộ. tán thành.
Đáp án là C.
invaluable /ɪnˈvæljuəbl/ : vô giá
impoverished /ɪmˈpɒvərɪʃt/: làm cho nghèo nàn hơn
indebted /ɪnˈdetɪd/: mang ơn
priceless /ˈpraɪsləs/: vô giá
Cấu trúc: be indebted to sb for sth: mang ơn ai về ( cái gì)
Câu này dịch như sau: Tôi luôn biết ơn gia sư của tôi về sự giúp đỡ của ông ây.
Đáp án C
- self-opinionated /self 'əpɪnjəneɪtɪd/ (adj): bảo thủ, cố chấp
- self-controlled /self kən'trəʊld/ (adj): tự kiểm soát, kiềm chế
Tạm dịch: Tôi không có thời gian để tranh luận với người phụ nữ cố chấp này.
Kiến thức kiểm tra: Thành ngữ
spare someone the details: không nói rõ chi tiết cho ai
Tạm dịch: Bạn có thể không kể cho tôi chi tiết làm gì cả bởi tôi cũng không muốn biết tất cả về cuộc cãi vã của bạn với sếp.
Chọn A
Đáp án A
Tôi không bận tâm đến tiền. TIền không thể mua được hành phúc.
care about sb/sth: quan tâm đến ai/ điều gì