K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 8 2019

Đáp án D

Giải thích: Danh từ "skills" không cần một tính từ liên quan tới "reason" đứng trước bổ nghĩa, vì nó không phải là thuộc tính, đặc điểm của danh từ đó. Nó cần một danh từ đứng trước tạo thành danh từ ghép, nhưng "reason" nghĩa là lý do nên nó không thể đứng trước "skills" tạo thành danh từ ghép. Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta thấy danh từ "reasoning" (lý luận, biện luận, suy đoán) phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Nghiên cứu khoa học của logic là một cách để trau dồi kỹ năng lý luận của một người.

Sửa lỗi: reason => reasoning

          A. Studying = việc học

Chủ ngữ của câu có thể bắt đầu bằng một động từ đuôi “ing”.

          B. science of = khoa học của

          C. way to = cách để

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

3 tháng 1 2019

Đáp án C

Poor => poverty

8 tháng 4 2018

Đáp án C

Sửa plants suitably -> suitable plants

Vì: Đáp án C ngữ pháp đúng nhưng xét về nghĩa thì sai.

- cultivate plants suitably: trồng cây cối 1 cách thích hợp… -> cách thức trồng

- cultivate suitable plants: trồng những loại cây thích hợp cho… -> chỉ những loại cây đó thôi

Tạm dịch: Mặc dù người Ấn Độ thiếu động vật nhưng họ có khả năng trồng những loại cây phù hợp cho việc tiêu dùng hàng ngày.

23 tháng 4 2017

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Dùng hiện tại phân từ (V_ing) để rút gọn cho mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động.

Câu đầy đủ: A paragraph is a portion of a text which consists of one or more sentences related to the same idea.

Câu rút gọn: A paragraph is a portion of a text consisting of one or more sentences related to the same idea.

Sửa: consists of => consisting of

Tạm dịch: Một đoạn văn là một phần của một bài văn ngắn mà bao gồm một hoặc nhiều câu có liên quan đến một chủ đề giống nhau.

Chọn A

31 tháng 8 2018

Chọn C

9 tháng 7 2018

Kiến thức: Hiện tại phân từ

Giải thích:

Ta dùng hiện tại phân từ tạo mệnh đề quan hệ rút gọn với dạng chủ động. đây “consisting of” được hiểu là “which consists of’

Sửa: consists of => consisting of

Tạm dịch: Đoạn văn là một phần của văn bản bao gồm một hoặc nhiều câu liên quan đến cùng một ý tưởng.

Chọn B

22 tháng 6 2017

Đáp án D

Giải thích: “The earliest know metals” là một cụm danh từ ở dạng so sánh nhất. Có “metals” là danh từ => đứng trước nó phải là tính từ. “know” (biết đến) là động từ dạng nguyên thể => biển đổi thành tính từ dạng PII “known” (được biết đến).
*Note: PII + N => cụm danh từ
ex: a stolen wallet ( cái ví bị lấy cắp)
Dịch nghĩa: Được khai thác cách đây hơn 2,000 năm, đồng là một trong những kim loại biết sớm nhất

25 tháng 11 2017

Đáp án A

Sửa One another => another

- another + N đếm được số ít: một cái khác nữa, 1 người khác nữa

- one another: lẫn nhau. Dùng one another để chỉ sự tương tác qua lại lẫn nhau giữa 3 đối tượng trở lên

Tạm dịch: Một phương pháp bảo vệ rừng đáng ngạc nhiên khác nữa là cắt cây có kiểm soát