K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 3 2019

Chọn đáp án B

P: AAaaBBBb tự thụ.

F1: (1AAAA:8AAAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa) (1BBBB:2BBBb:1BBbb)

- Ở F1:

+ Tỉ lệ cây cao cao, đỏ = (AAAA + AAAa + AAaa + Aaaa)(BBBB + BBBb + BBbb) = 35/36.

+ Tỉ lệ cây cao, đỏ tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ = (AAAA + AAAa)(BBBB + BBBb) = 9/36x3/4=3/16.

- Trong các cây cao, đỏ ở F1, tỉ lệ cây cao, đỏ khi tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ = 19,29% 

29 tháng 6 2018

Giải chi tiết:

Phương pháp:

*Cơ thể 4n →Giảm phân bình thường → Giao tử 2n

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm

Cách giải:

AAAa giảm phân: 1AA:1Aa

BBbb giảm phân: 1/6BB:4/6Bb:1/6bb

Tỷ lệ thân cao hoa đỏ ở F1 là 1 – 1/6×1/6 = 35/36

Để đời con thu được 100% thân cao hoa đỏ thì cây thân cao hoa đỏ ở F1 phải  có kiểu gen AAA-BBB-

AAAa giảm phân: 1AA:1Aa → AAA- = 3/4

BBbb giảm phân: 1/6BB:4/6Bb:1/6bb → BBB- :1/36 + 2×1/6×4/6 = 1/4

Tỷ lệ cây AAA-BBB-  =3/16

XS cần tính là 3 / 4 × 1 / 4 35 / 36 = 27 140  

Chọn D

14 tháng 2 2019

Đáp án A

AAaa  → 1AA : 4Aa : 1aa.

AAaa x AAaa → AAAA = aaaa  = 1 36 , dị hợp = 34 36  

=> tỷ lệ dị hợp trong các câyquả đỏ là  A-- =  34 35  

Bbbb → 3Bb : 3bb.

Bbbb x Bbbb → bbbb = 1 4   , các cây thân cao chiếm= 3 4   ( đều có kiểu gen dị hợp) 

=> trong các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ là:  34 35 x1= 34 35  

23 tháng 1 2017

Đáp án : A

AAaaBbbb tự thụ

2 cặp gen phân li độc lập

AAaa cho giao tử :1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa

F1 thuần chủng :1/36AAAA : 1/36aaaa

Bbbb cho giao tử :1/2Bb: 1/2bb

F1 thuần chủng :1/4 bbbb

Vậy F1 thuần chủng cả 2 cặp tính trạng chiếm tỉ lệ :

 (1/36 + 1/36) x 1/4 = 1/72

29 tháng 9 2019

Đáp án B

P: AAaaBBBb tự thụ → F1: (1AAAA:8AAAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa)(1BBBB:2BBBb:1BBbb).

- Ở F1:

+ Tỉ lệ cây cao cao, đỏ = (AAAA + AAAa + AAaa + Aaaa)(BBBB + BBBb + BBbb) = 35/36.

+ Tỉ lệ cây cao, đỏ tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ = (AAAA + AAAa)(BBBB + BBBb)

= 9/36 x 3/4 = 3/16.

- Trong các cây cao, đỏ ở F1, tỉ lệ cây cao, đỏ khi tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ = = 19,29%.

25 tháng 10 2017

Đáp án B

P: AAaaBBBb tự thụ.

F1: (1AAAA:8AAAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa)(1BBBB:2BBBb:1BBbb).

- Ở F1:

+ Tỉ lệ cây cao cao, đỏ = (AAAA + AAAa + AAaa + Aaaa)(BBBB + BBBb + BBbb)= 35/36.

+ Tỉ lệ cây cao, đỏ tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ = (AAAA + AAAa)(BBBB + BBBb) = 9/36 x 3/4 = 3/16.

-   Trong các cây cao, đỏ ở F1, tỉ lệ cây cao, đỏ khi tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ

16 tháng 3 2017

Đáp án B

P: AAaaBBBb tự thụ

→ F1: (1AAAA:8AAAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa)(1BBBB:2BBBb:1BBbb).

- Ở F1:

+ Tỉ lệ cây cao cao, đỏ = (AAAA + AAAa + AAaa + Aaaa)(BBBB + BBBb + BBbb) = 35/36.

+ Tỉ lệ cây cao, đỏ tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ = (AAAA + AAAa)(BBBB + BBBb)

= 9/36 x 3/4 = 3/16.

- Trong các cây cao, đỏ ở F1, tỉ lệ cây cao, đỏ khi tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ = 19,29%.

29 tháng 6 2019

Đáp án B

P: AAaaBBBb tự thụ → F1: (1AAAA:8AAAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa)(1BBBB:2BBBb:1BBbb).

- Ở F1:

+ Tỉ lệ cây cao cao, đỏ = (AAAA + AAAa + AAaa + Aaaa)(BBBB + BBBb + BBbb) = 35/36.

+ Tỉ lệ cây cao, đỏ tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ = (AAAA + AAAa)(BBBB + BBBb)

= 9/36 x 3/4 = 3/16.

- Trong các cây cao, đỏ ở F1, tỉ lệ cây cao, đỏ khi tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ = = 19,29%.

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy dinh quả dài. Cho phép lai AB ab DE de × AB ab DE de ...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy dinh quả dài. Cho phép lai AB ab DE de × AB ab DE de . Biết giảm phân diễn ra bình thường, tần số hoán vị gen giữa B và b là 20%, D và d là 40%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với kết quả ở F1?

(1) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ 1,44%.

(2) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 38,91%.

(3) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa tím, quả tròn, màu vàng.

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1.44%.

A. 3                        

B. 2                       

C. 1                       

D. 4

1
17 tháng 6 2019

Chọn A.

Giải chi tiết:

Phương pháp:

-  Sử dụng công thức :

A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

-  Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen.

-  Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Tỷ lệ giao tử ab = 0,4

→ ab/ab = 0,16

→ A-B- =0,66; A-bb=aaB- =0,09

Tỷ lệ giao tử de = 0,3

→ de/de =0,09

→ D-E- =0,59 ; D-ee=ddE- =0,16

Xét các phát biểu :

(1)Tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ:

(A-bbD-ee) = 0,09×0,16 =1,44%

(1) đúng.

(2) Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là:

A-B-C-D- =0,59×0,66=38,94%

(2) sai

(3) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ (A-bbD-ee) bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa tím, quả tròn, màu vàng:

(aaB-D-ee) = 0,09×0,16 =1,44%

(3) đúng

(4) Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn là:

0,09×0,16 =1,44%

(4) đúng

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy dinh quả dài. Cho phép lai A B a b D E d e × A ...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy dinh quả dài. Cho phép lai A B a b D E d e × A B a b D E d e . Biết giảm phân diễn ra bình thường, tần số hoán vị gen giữa B và b là 20%, D và d là 40%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với kết quả ở F1?

(1) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ 1,44%.

(2) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 38,91%.

(3) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa tím, quả tròn, màu vàng.

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1.44%.

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

1
21 tháng 7 2019

Đáp án A

Phương pháp:

-          Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

-          Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

-          Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Tỷ lệ giao tử ab = 0,4 → ab/ab = 0,16 → A-B- =0,66; A-bb=aaB- =0,09

Tỷ lệ giao tử de = 0,3 → de/de =0,09 → D-E- =0,59 ;D-ee=ddE- =0,16

Xét các phát biểu :

(1) tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ (A-bbD-ee) = 0,09×0,16 =1,44%→ (1) đúng

(2) Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là A-B-C-D- =0,59×0,66=38,94% → (2) sai

(3) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ (A-bbD-ee) bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa tím, quả tròn, màu vàng (aaB-D-ee) = 0,09×0,16 =1,44% → (3) đúng

(4) tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn là 0,09×0,16 =1,44%→ (4) đúng