Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 16: Those flowers are everywhere is a sign of spring.
A. going over
B. taking over
C. coming out
D. breaking out
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. going over: kiểm tra kĩ lưỡng B. taking over: lớn mạnh hơn, thay thế
C. coming out: trổ bông D. breaking out: bùng phát
Tạm dịch: Hoa nở khắp nơi là đầu hiệu của mùa xuân.
Đáp án C
Giải thích:
A. going over: kiểm tra kĩ lưỡng
B. taking over: lớn mạnh hon, thay thế
C. coming out: trổ bông, nở
D. breaking out: bùng phát
Dịch nghĩa. Hoa nở khắp nơi là dấu hiệu của mùa xuân.
Đáp án D
Kiến thức về bị động
(to) get tired of + V-ing: mệt mỏi vì làm gì
(to) get tired of + being + Vp2: mệt mỏi vì bị/phải làm gì
Tạm dịch: Những người nổi tiếng mệt mỏi vì bị nhận ra ở mọi nơi mà họ tới.
=> Câu mang nghĩa bị động nên ta chọn đáp án D.
(Lí giải vì sao không chọn đáp án C. Do đây là dạng phân từ hoàn thành (having + PII) dung để chỉ 1 hành động đã hoàn tất, nhưng hành động trong câu (be recognized) chưa hoàn tất, nó vẫn sẽ có thể tiếp tục xảy ra.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Kiến thức về bị động và sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Tạm dịch: Mai người khách đầu được tặng một bó hoa. => Câu bị động => Loại D.
Quy tắc: Each of+ danh từ + V(số ít) => chọn B
Kiến thức: Cách sử dụng “another, other, the other, the others”
Giải thích:
another + (danh từ số ít): một... khác (trong nhiều...)/ nữa ( + số đếm)
the others = the other + danh từ số nhiều: những cái còn lại (với số lượng xác định)
others = other + danh từ số nhiều: những... khác
the other: cái còn lại
Tạm dịch: Mùa hè là một mùa. Mùa xuân là một mùa khác.
Chọn B
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. permission /pə'mi∫n/(n): sự cho phép
B. persuasion / pə'sweidʒn/ (n): sự thuyết phục
C. protection /prə'tek∫n/(n): sự bảo vệ
D. decision /di'siʒn/(n): quyết định
Tạm dịch: Bạn không được phép cắm trại ở đây mà không được sự cho phép.
Đáp án D
Kiến thức rút gọn mệnh đề quan hệ
Ta dùng quá khứ phân từ (VPP) để tạo mệnh đề quan hệ rút gọn đối với câu bị động (dạng chủ động ta dùng hiện tại phân từ). Trong câu này “originated” được hiểu là “which was originated”
Tạm dịch: Ngày Valentine, bắt nguồn từ La Mã, hiện dang được tổ chức trên toàn thế giới.
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. going over: kiểm tra kĩ lưỡng B. taking over: lớn mạnh hơn, thay thế
C. coming out: trổ bông D. breaking out: bùng phát
Tạm dịch: Hoa nở khắp nơi là đầu hiệu của mùa xuân.