Cho 3,25 gam bột Zn vào 200 ml dung dịch chứa Al(NO3)3 0,2M; Cu(NO3)2 0,15M; AgNO3 0,1M. Sau phản ứng hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được là:
A. 4,73gam
B. 4,26gam
C. 5,16 gam
D. 4,08 gam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
↔ 0,05 mol => cuối cùng Y cho 0,035 mol Z n ( N O 3 ) 2
Bảo toàn khối lượng lần 1: = 7,26 gam
Bảo toàn khối lượng lần 2: => m = 7,26 + 3,84 - 0,03.170 - 0,02.188 = 2,240 gam
Từ sơ đồ phản ứng ta thấy Fe từ số oxi hóa 0 vẫn về 0
=> ne( Ag+, Cu2+ nhận) = ne ( Zn nhường)
Mà ∑ ne ( Ag+, Cu2+ nhận) = 0,03.1 + 0,02.2 = 0,07 < ne ( Zn nhường) = 0,1 (mol)
=> Zn còn dư sau phản ứng
=> nZn pư = ½ ne nhận = ½. 0,07 = 0,035 (mol)
=> nZn dư = 0,05 – 0,035 = 0,015 (mol)
mFe + mAg bđ + mCu bđ + mZn dư = mAg+Cu (I) + mCu + Fe + Zn (II)
=> mFe = mAg+Cu (I) + mCu + Fe + Zn (II) - ( mAg bđ + mCu bđ + mZn dư )
=> mFe = 3.84 + 3,895 – (0,03.108 + 0,02.64 + 0,015. 65)
mFe = 2,24 (g)
Đáp án B
Chọn đáp án B
Có 0,2.(0,15 + 0,1.2) = 0,07 mol nitrat trong suốt quá trình phản ứng, và như thế theo tiêu chí kim loại càng mạnh càng sót lại trước tiên thì dung dịch Y chỉ còn ion của kẽm khi lượng được đưa vào X lên tới 3,25/65 = 0,05 mol nên có 0,035 mol Zn2+ trong Y.
Bảo toàn khối lượng phần kim loại
Chọn đáp án A.
⇒ mchất rắn = 4,73 g