Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, một cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 8.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D.
Cơ thể có 3 cặp gen dị hợp tạo ra tối đa 23 = 8 loại giao tử.
8 loại giao tử đó là ABD, abd, Abd, aBD, Abd, abD, AbD, aBd.
Chọn đáp án C.
Chỉ có 2 phát biểu đúng là I, II. Giải thích:
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân cho 2 giao tử AB và ab hoặc Ab và aB.
I đúng vì nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử trong trường hợp 2 tế bào này cho các giao tử hệt nhau.
II đúng vì nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử AB và ab hoặc Ab và aB.
III sai vì nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sinh ra 3AB và 3ab hoặc (3Ab và 3aB) hoặc: (2AB:2ab:1Ab:1aB) hoặc (2Ab:2aB:1AB:1ab).
IV sai vì nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì có thể xảy ra các trường hợp: (4AB:4ab:1Ab:1aB) hoặc (4Ab:4aB:1AB:1ab) hoặc (2AB:2aB:3Ab:3ab) hoặc (2Ab:2aB:3AB:3ab) → không xuất hiện trường hợp giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì các loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.
Chọn đáp án C. Chỉ có 2 phát biểu đúng là I, II. Giải thích:
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân cho 2 giao tử AB và ab hoặc Ab và aB.
I đúng vì nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử trong trường hợp 2 tế bào này cho các giao tử hệt nhau.
II đúng vì nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử AB và ab hoặc Ab và aB.
III sai vì nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sinh ra 3AB và 3ab hoặc (3Ab và 3aB) hoặc: (2AB:2ab:1Ab:1aB) hoặc (2Ab:2aB:1AB:1ab).
IV sai vì nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì có thể xảy ra các trường hợp: (4AB:4ab:1Ab:1aB) hoặc (4Ab:4aB:1AB:1ab) hoặc (2AB:2aB:3Ab:3ab) hoặc (2Ab:2aB:3AB:3ab) → không xuất hiện trường hợp giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì các loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.
Số loại giao tử ít nhất : 2 loại
1 TB A B a b D E d e cho tối đa 4 loại
ð 3 Tb A B a b D E d e cho tối đa 12 loại
ð Đáp án : D
1 số TB bình th̛ờng : AaXY à AX , AY , aX , aY ( 4 loại giao tử )
1 số TB XY không phân li : Aa à A , a
XY à XX , YY , O
=> 6 loại giao tử
ð Tất cả : 4 + 6 = 10 loại
ð Đáp án : B
Chọn đáp án B.
P: AAAa × aaaa → F1: →
Tính tỉ lệ giao tử ở F1:
giảm phân cho giao tử hay
giảm phân cho giao tử hay .
→ F1 giảm phân cho giao tử:
Cây Aaaa giảm phân cho giao tử
Tỉ lệ cây thân thấp ở F2 là:
Tỉ lệ cây thân cao ở F2 là:
→ Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: 5 cây thân cao: 1 cây thân thấp.
Chọn đáp án B.
P: AAAa × aaaa → F1: → F1:
1
2
A
A
A
a
:
1
2
A
a
a
a
Tính tỉ lệ giao tử ở F1:
1
2
A
A
a
a
giảm phân cho giao tử
1
2
x
1
6
A
A
:
4
6
A
a
:
1
6
a
a
hay
1
12
A
A
:
4
12
A
a
:
1
12
a
a
1
2
A
A
a
a
giảm phân cho giao tử
1
2
x
1
2
A
a
:
1
2
a
a
hay
1
4
A
a
:
1
4
a
a
→ F1 giảm phân cho giao tử:
1
12
A
A
:
7
12
A
a
:
4
12
a
a
Cây Aaaa giảm phân cho giao tử
1
2
A
a
:
1
2
a
a
Tỉ lệ cây thân thấp ở F2 là:
a
a
a
a
=
4
12
a
a
x
1
2
a
a
=
1
6
Tỉ lệ cây thân cao ở F2 là:
1
-
1
6
=
5
6
→ Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: 5 cây thân cao: 1 cây thân thấp.
Chọn đáp án D.
Cơ thể có 3 cặp gen dị hợp tạo ra tối đa 23 = 8 loại giao tử.
8 loại giao tử đó là ABD, abd, Abd, aBD, Abd, abD, AbD, aBd.