Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27
Tim Samaras is a storm chaser. His job is to find tornadoes and follow them. When he gets close to a tornado, he puts a special tool (23) ______ a turtle probe on the ground. This tool measures things like a twister’s temperature. Humidity, and wind speed. With this information, Samaras can learn what causes tornadoes to develop. If meteorilogists understand this, they can warn people (24) _____ twisters sooner and save lives.
How does Samaras hunt tornadoes? It’s not easy. First, he has to find one. Tornadoes are too small to see using weather satellites. So Samaras can’t rely on these tools to find a twister. (25) ______, he waits for tornadoes to develop.
Once Samaras sees a tornado, the chase begins. But a tornado is hard to follow. Some tornadoes change (26) _____ several times – for example, moving east and then west and then east again. When Samaras finally gets near a tornado, her puts the turtle probe on the ground. Being this close to a twister is (27) ______. He must get away quickly.
Điền ô 27
A. terrifly
B. terrifying
C. terrified
D. terrifies
Đáp án B
- Terrify (v): làm khiếp sợ
- Terrifying (adj): đáng sợ, ỉàm cho ai hoảng sợ (tính từ mang nghĩa chủ động dùng để diễn tả bản chất của người/ vật)
-Terrified (adj): hoảng sợ (tính từ mang nghĩa bị động thường dùng để diễn tả cảm xúc, thái độ,...của người nào đó)
Sau động từ to be, ta cần dùng tính từ => loại A và D
“Being close to twister is terrifying. He must get away quickly” (Việc đến gần lốc xoáy rất đáng sợ. Anh ấy phải chạy đi rất nhanh.)
Dùng “terrifying” để mô tả bản chất của sự việc