Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
___________ ? Your eyes are red.
A. Did you cry
B. Have you been cried
C. Were you crying
D. Have you been crying
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Câu này dịch như sau: Bạn vưa mới khóc à? Mắt bạn đỏ hoe kìa.
Kết quả ở hiện tại => thì hiện tại hoàn thành/ thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dùng thì hiện tại tiếp diễn để nhấn mạnh tính liên tục và kéo dài của hành động.
S+ have/ has been + Ving
You haven’t been to the bank today, have you? - Hôm nay bạn không đến ngân hàng được hay có? => Đáp án là D. Không. Tôi sắp đi
Các đáp án còn lạ
A. Vâng. Tôi không đi, Tôi đang bận
B. Không, Tôi không có tiền.
Không. Tôi có. Tôi có ít tiền.
Đáp án D.
Tạm dịch: Bạn khóc suốt đấy à? Mắt đỏ hết cả rồi.
Lưu ý: Để diễn tả một hành động diễn ra liên tục từ quá khứ đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai ta dùng thì HTHTTD: S + have/has been + Ving
Ex: I have been working for more than 8 hours.
Đáp án A.
Tạm dịch: Bạn sẽ phải hủy kỳ nghỉ của bạn nếu như bạn quá ốm để có thể đi du lịch.
A. call off sth: hủy, quyết định không làm một việc gì đó nữa.
Ex: The meeting was called off because of the rain: Cuộc gặp mặt bị hủy bởi vì trời mưa.
Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa.
B. cut down on: giảm lượng sử dụng.
Ex: My doctor wants me to cut down on sugar.
C. back off: rút lui, thôi không chỉ trích, đe dọa, làm ai khó chịu nữa.
Ex: As the riot police approached, the crowd backed off: Khi cảnh sát chống bạo động tiếp cận, đám đông lùi lại.
The press have agreed to back off and leave the couple alone.
D. put aside (v): tạm gác lại, tạm quên, bỏ qua, để dành
Ex: They decided to put aside their differences.
Can we put that question aside for now, and come back to it later?
We put some money aside every month for our retirement
Đáp án A.
Tạm dịch: Bạn sẽ phải hủy kỳ nghỉ của bạn nếu như bạn quá ốm để có thể đi du lịch.
A. call off sth: hủy, quyết định không làm một việc gì đó nữa.
Ex: The meeting was called off because of the rain: Cuộc gặp mặt bị hủy bởi vì trời mưa.
Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa.
B. cut down on: giảm lượng sử dụng.
Ex: My doctor wants me to cut down on sugar.
C. back off: rút lui, thôi không chỉ trích, đe dọa, làm ai khó chịu nữa.
Ex: As the riot police approached, the crowd backed off: Khi cảnh sát chống bạo động tiếp cận, đám đông lùi lại. The press have agreed to back off and leave the couple alone.
D. put aside (v): tạm gác lại, tạm quên, bỏ qua, để dành
Ex: They decided to put aside their differences.
Can we put that question aside for now, and come back to it later?
We put some money aside every month for our retirement.
Đáp án D
Cấu trúc suy đoán trong quá khứ: might + have + PP dùng để suy đoán một điều gì đó có thể xảy ra với khả năng khoảng 80-90%. Câu này mang nghĩa bị động nên có thêm been sau have
Tạm dịch: Làm điều đó thật là nguy hiểm! Bạn đã có thể bị giết đấy!
Đáp án A.
Tạm dịch: Bạn sẽ phải ______ kỳ nghỉ nếu như bạn ốm quá và không thể đi du lịch.
Phân tích đáp án:
A. call off sth: hủy, quyết định không làm một việc gì đó nữa.
Ex: The meeting was called off because of the storm: Cuộc gặp mặt bị hủy bởi vì có bão → phù hợp nhất về ý nghĩa.
B. cut down sth: chặt đứt, cắt đứt.
Ex: He cut down the tree because it had too many worms: Anh ấy chặt cây bởi vì nó có quá nhiều sâu.
C. back out (of sth): rút khỏi, không tham gia vào một việc mà trước đó đã đồng ý.
Ex: He lost confidence and back out of the deal at the last minute: Anh ấy mất tự tin và rút khỏi hợp đồng vào phút cuối.
D. put sth aside: để dành, tiết kiệm, dành thời gian, sức lực, tiền … cho việc gì đó.
Ex: I put aside an hour everyday to write my diary: Tôi để dành 1 tiếng mỗi ngày để viết nhật ký.
Đáp án D
must have P2: chắc chắn đã làm gì
might have P2: có thể đã làm gì
should have P2: đáng lẽ ra nên làm gì
Dịch: Tại sao bạn vẫn ở đây? Đáng lẽ ra bạn nên đang giúp Dianne ở ngoài sân.
Đáp án D.
Tạm dịch: Bạn khóc suốt đấy à?Mắt đỏ hết cả rồi.
Lưu ý: Để diễn tả một hành động diễn ra liên tục từ quá khứ đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai ta dùng thì HTHTTD: S + have/ has been + Ving
Ex: I have been working for more than 8 hours.
FOR REVIEW
Các trạng từ thường dùng với thì HTHTTD:
all day/ week..., for, since, so far, up till now, up to now, up to the present, recently...