K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 8 2019

 

Đáp án C

- Tính số nu từng loại của gen ban đầu (gen chưa đột biến):

+ N = 3000.

- Tính số nu từng loại 1 gen đột biến: hóa chất 5 BU gây đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X

- Tính số nu từng loại trong tổng số các gen đột biến được tạo ra sau 5 lần nhân đôi.

+ Số gen đột biến được tạo ra  gen.

+ Số nu từng loại trong tổng số các gen đột biến là: 

 

27 tháng 3 2018

Đáp án C

- Tính số nu từng loại của gen ban đầu (gen chưa đột biến):

+ N = 3000.

+  2 A + 2 G = 3000 2 A + 3 G = 3900 → A = T = 600 G = X = 900

- Tính số nu từng loại 1 gen đột biến: hóa chất 5 BU gây đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X :

A = T = 600 - 1 = 599 G = X = 900 + 1 = 901

- Tính số nu từng loại trong tổng số các gen đột biến được tạo ra sau 5 lần nhân đôi.

+ Số gen đột biến được tạo ra 2 k - 1 2 - 1 = 2 4 2 - 1 = 7  gen.

+ Số nu từng loại trong tổng số các gen đột biến là A = T = 599 . 7 = 4193 G = X = 901 . 7 = 6307

14 tháng 4 2018

Đáp án C

1 gen dài 0,51 μ m  ó có tổng số nu là 5100 3 , 4 . 2   = 3000  

=> Vậy 2A + 2G = 3000

Gen có 3900 liên kết H ó có 2A + 3G = 3900

Giải ra, ta có : A = T = 600

G = X = 900

Phân tử 5-BU làm xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng G-X sau 3 lần nhân đôi

Gen đột biến có : A = T = 599

G = X = 901

Phân tử DNA trên nhân đôi 4 lần tạo ra số gen đột biến là : (24-2 – 1) = 3

Tổng số nu có trong các gen đột biến là : A = T = 1797                       

 

G = X = 2003

 

Một gen ở một loài sinh vật nhân thực có chiều dài 4080A0 và 3120 liên kết hidro. Trong một lần nhân đôi của gen đã có một phân tử acridin tác động vào một mạch của gen, qua hai lần nhân đôi kế tiếp đã tạo ra một gen đột biến. Gen đột biến tiếp tục nhân đôi hai lần đã lấy từ môi trường nội bào cung cấp 2157 nucleotit loại G. Cho các nhận định sau: 1.  Acridin đã chèn vào mạch khuôn...
Đọc tiếp

Một gen ở một loài sinh vật nhân thực có chiều dài 4080A0 và 3120 liên kết hidro. Trong một lần nhân đôi của gen đã có một phân tử acridin tác động vào một mạch của gen, qua hai lần nhân đôi kế tiếp đã tạo ra một gen đột biến. Gen đột biến tiếp tục nhân đôi hai lần đã lấy từ môi trường nội bào cung cấp 2157 nucleotit loại G. Cho các nhận định sau:

1.  Acridin đã chèn vào mạch khuôn của gen trong quá trình gen đó tự nhân đôi

2.  Gen đột biến ít hơn gen ban đầu 3 lần liên   kết hidro

3.  Acridin đã xen vào mạch mới tổng hợp trong quá trình nhân đôi ADN

4.  Gen đột biến có 2396 liên kết photphodieste

5.  Kiểu đột biến trên sẽ dẫn tới hiện tượng dịch khung” các bộ mã di truyền trong gen đột biến

Có bao nhiêu nhận định không đúng?

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

1
10 tháng 10 2018

Vậy aridin chèn vào trong trường hợp này gây đột biến mất 1 cặp nu.

Aridin đã chèn vào mạch đang tổng hợp, nếu  chèn vào mạch khuôn sẽ gây đột biến thêm nu.

Do mất đi 1 cặp G – X nên nó giảm đi 3 liên kết hidro so với gen ban đầu.

Gen đột biến mất đi 2 nu còn 2398 nu nên có 2396 liên kết phosphodieste.

Đột biến mất 1 cặp nu sẽ gây đột biến dịch khung.

Vậy chỉ có (1) không đúng.

 

8 tháng 7 2019

Đáp án C

Số nuclêôtit loại A và G của gen đột biến là:

A d b = T d b = 4193 : 2 3 - 1 = 599

G d b = X d b = 6300   : 2 3 - 1 = 900  

 

Gen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là A. mất một cặp A-T B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X D. mất một...
Đọc tiếp

Gen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là A. mất một cặp A-T B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X D. mất một cặp G-XGen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là 

A. mất một cặp A-T 

B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. 

C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X 

D. mất một cặp G-X

1
8 tháng 4 2017

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

- CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit   L = N 2 × 3 , 4 (Å); 1nm = 10 Å

- CT tính số liên kết hidro : H =2A + 3G

- Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: N m t = N × 2 n - 1

Cách giải:

- Tổng số nucleotit của gen B là:  N B = L × 10 × 2 3 , 4 = 2800  nucleotit

H B = 2 A B + 3 G B  nên ta có hệ phương trình   2 A B + 3 G B = 3600 2 A B + 2 G B = 2800 → A B = 600 G B = 800

Cặp gen Bb nhân đôi 2 lần số nucleotit môi trường cung cấp các loại là

A m t = A B + A b × 2 2 - 1 = 3597  

G m t = G B + G b × 2 2 - 1 = 4803  

Giải ra ta được Ab =599 ; Gb =801

Đột biến xảy ra là thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

Chọn C

4 tháng 9 2019

Đáp án A

+ Vùng mã hoá của một gen không phân mảnh có khối lượng 780000 đvC --> số nucĩêôtit của vùng này là:  780000 300 = 2600

+ Sau đột biến điểm, vùng mã hoá có chiều dài 442 nm --> sau đột biến, vùng này có số nuclêôtit là: 442 0 , 34 . 2 = 2600 = số nuclêôtit ở dạng gốc --> đã diễn ra đột biến thay thế nuclêôtit

+ Gen đột biến tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu về nuclêôtit loại A là 3493 (giảm 7 nuclêôtit so với gen ban đầu) -->     --> Dạng đột biến giảm 1 nuclêôtit loại  A so với dạng gốc --> đã xảy ra đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X   --> tổng số nuclêôtit loại G ở vùng mã hóa của gen sau đột biến là --> tổng số liên kết hidro tại vùng mã  hóa của gen sau đột biến là 2.499+3.801=3401.

7 tháng 7 2018

Đáp án D.

Cả 4 phát biểu đều đúng.

Giải thích:

- Theo bài ra ta có 2A + 3G = 3900.

Mà G = 900

→ A = 600.

- Tổng số nu trên một mạch của gen:

A + G = 600 + 900 = 1500

A1 = 30% x 1500 = 450

→ (1) đúng.

G1 = 10% x 1500 = 150

Vì G của gen = 900 nên G2 = 900 – 150 = 750  

→ (2) đúng.

- Gen nhân đôi 2 lần, số nu loại A mà môi trường cung cấp:

600 x (22 – 1) = 1800

→ (3) đúng.

A gen = 600, mà A1 = 450 → T1 = 150.

G gen = 900 mà G1 = 150 → X1 = 750.

→ A2 = 150; T2 = 450; G2 = 750; X2 = 150

→ Tỉ lệ các loại nu của mạch 2 là :

A : T : G : X = 150 :450 :750 :150 = 1 : 3 : 5 : 1.

→ (4) đúng.

7 tháng 4 2018

Đáp án A