Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
What measures have been ____ to control traffic jam at rush hours?
A. imagined
B. taken
C. done
D. carried
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Cụm từ: to take measures: áp dụng các biện pháp.
Do đó đáp án chính xác là B.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
entryway (n): cửa vào runway (n): đường băng
freeway (n): đường cao tốc pathway (n): đường mòn, đường nhỏ
Tạm dịch: Đường cao tốc được mở rộng sẽ giúp cho giao thông lưu thông trong giờ cao điểm.
Chọn C
Chọn C
A. Inflate (v): thổi phồng, lạm phát
B. inflationist (n): người theo chủ trương lạm phát
C. inflation (n): sự lạm phát
D. inflator (n): cái bơm
Dịch câu: Sự điều chỉnh lạm phát đã được thực hiện thông qua các giải pháp trong chính sách tiền tệ.
Đáp án C.
inflate(v): thổi phồng, lạm phát
inflationist (n): người theo chủ trương lạm phát
inflation (n): sự lạm phát
inflator(n): cái bơm
Dịch nghĩa: Sự điều chỉnh lạm phát đã được thực hiện thông qua các giải pháp trong chính sách tiền tệ.
Đáp án : A
2 mệnh đề mang nghĩa nguyên nhân kết quả -> loại B, D. mà “there is too much traffic then” là 1 mệnh đề nên chọn A
Đáp án D
Protecting (V-ing): bảo vệ
Protector (n): người bảo vệ
Protective (adj): bảo vệ
Protection (n): sự bảo vệ
Từ nối “and” nối 2 từ có cùng từ loại ® chỗ trống cần một danh từ Dựa vào ngữ nghĩa chọn “protection”.
Dịch: Chương trình “giờ cao điểm” là một dự án mà sử dụng những đoạn phim ngắn để truyền dạy những bài học về an toàn và bảo vệ giao thông
Đáp án B
Kiến thức: Cụm từ with a view to + Ving = in order to/ so as to + Vo [ để mà]
Tạm dịch: Những biện phát này đã được thực hiện để tăng lợi nhuận cho công ty
Chọn đáp án B
Ta có các động từ thường đi với “problem”: find the answer to, solve, address, approach, attack, combat, come/get to grips with, grapple with, handle, tackle, clear up, cure, deal with, overcome, resolve, solve
Vậy ta chọn đáp án đúng là B.
Tạm dịch: Một vài biện pháp vừa được đưa ra để giải quyết vấn đề thất nghiệp của sinh viên sau tốt nghiệp.
Ngoài ra: Pose a threat to: đe dọa đến …
Đáp án C
Ta có:
A. pose (v): đặt ra (vấn đề)
B. admit (v): thừa nhận
C. address (v): giải quyết (vấn đề)
D. create (v): gây ra (vấn đề)
Dịch: Một vài biện pháp đã được đề xuất để giải quyết nạn thất nghiệp của sinh viên ra trường.
Đáp án B.
Cụm từ: to take measures: áp dụng các biện pháp.
Do đó đáp án chính xác là B.