Cho ba peptit X, Y và Z (đều mạch hở và được tạo từ hai trong số ba amino axit là glyxin, alanin, valin), X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau.
Thủy phân hoàn toàn 19,19 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z (có tỉ lệ mol lần lượt là 1 : 1 : 3), thu được sản phẩm gồm hai amino axit có số mol tương ứng là 0,16 mol và 0,07 mol. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong E bằng 10. Phân tử khối của X và Z tương ứng là
A. 287 và 472.
B. 330 và 345.
C. 292 và 325.
D. 358 và 401.
Chọn đáp án D
E gồm 3 peptit X a , Y b , Z c với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1 : 3.
(kí hiệu X a nghĩa là peptit X gồm có a mắt xích, được tạo từ a α–amino axit)
☆ biến đổi peptit: 1 X a + 1 Y b + 3 Z c → 1.( X a )1( Y b ) 1( Z c )3 (ghép mạch) + 4 H 2 O .
thủy phân: X a 1 Y b 1 Z c 3 + H 2 O → 0,16 mol a a 1 + 0,07 mol a a 2 .
||⇒ 1. X a 1 Y b 1 Z c 3 + (23k – 1) H 2 O → 16k. a a 1 + 7k. a a 2 (k nguyên dương).
⇒ a + b + 3c = 23k. Lại có (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) = 10 ⇒ a + b + c = 13.
⇒ 23k = a + b + 3c < 3(a + b + c) < 39 ⇒ k < 1,7 ⇒ k = 1 thỏa mãn.
Phương trình thủy phân: 1 X a + 1 Y b + 3 Z c + 18 H 2 O → 16 a a 1 + 7 a a 2 .
BTKL có m a a 1 + m a a 2 = 19,19 + 0,18 × 18 = 22,43 gam.
⇒ có 0,16 mol a a 1 là alanin; 0,07 mol a a 2 là valin.
X và Y là đổng phân cấu tạo ⇒ a = b ⇒ 2a + c = 13.
mà ∑ n a m i n o a x i t = 0,02a + 0,03c = 0,16 + 0,07 ⇒ giải a = 4; b = 5.
⇒ X, Y dạng A l a n V a l 4 - n và Z dạng A l a m V a l 5 - m
⇒ ∑ n A l a = 0,02n + 0,03m = 0,16 ⇔ 2n + 3m = 16 (với 1 ≤ n ≤ 3; 1 ≤ m ≤ 4).
⇒ n = 2; m = 4 ⇒ X, Y dạng A l a 2 V a l 2 (M = 358) và Z dạng A l a 4 V a l 1 (M = 401).