K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 3 2018

Đáp án B.

Dùng cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ khi hai vế câu có cùng ch ngữ. Việc hoàn thành xong bản báo cáo xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ nên khi rút gọn đổi thành Having + PP là phù hợp.

Tạm dịch: Hoàn thành xong bản báo cáo, tôi ra ngoài làm một li cà phê.

14 tháng 9 2017

Đáp án B.

Dùng cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ khi hai vế câu có cùng chủ ngữ. Việc hoàn thành xong bản báo cáo xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ nên khi rút gọn đổi thành Having + PP là phù hợp.

Tạm dịch: Hoàn thành xong bản báo cáo, tôi ra ngoài làm một li cà phê.

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines the pair of sentences given in each of the following questions. Question 46.  I finished my project. Then I left for a two-week holiday.      A. After I had finished my project, I left for my two-week holiday.      B. After I finished my project, I had left for my two-week holiday.      C. I finished my project before I had left for my two-week holiday.         D. I finished my project because I left...
Đọc tiếp

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines the pair of sentences given in each of the following questions.

Question 46.  I finished my project. Then I left for a two-week holiday.

      A. After I had finished my project, I left for my two-week holiday.

      B. After I finished my project, I had left for my two-week holiday.

      C. I finished my project before I had left for my two-week holiday.

         D. I finished my project because I left for a two-week holiday before.

Question 47. He worked as a shipper to earn enough money. Then he studied in the university.

      A. He started to work as a shipper to earn enough money when he studied in the university.

      B. While working as a shipper to earn enough money, he studied in the university.

      C. He has worked as a shipper to earn enough money since he studied in the university.

      D. He had worked as a shipper to earn enough money before he studied in the university.

 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 48. In spite of her difficult living conditions, she worked extremely hard.

      A. She worked very hard, so she lived in difficult living conditions.

      B. She worked very hard, but she still lived in difficult conditions.

      C. She worked very hard even though her living conditions were difficult.

      D. She worked very hard because her living conditions were difficult.

Question 49. Fewer people came to the meeting than we had expected.

      A. Too many people came to the meeting.

      B. There were more people at the meeting than we had expected.

      C. There were not enough seats for all people as we had expected.

      D. We had expected more people to come to the meeting.

Question 50. It was impossible to find Tom anywhere.

      A. Tom was unable to go anywhere.

      B. Tom could not be found anywhere.

      C. Finding Tom was possible.

      D. Tom could go anywhere he liked.

1
5 tháng 11 2021

Question 46.  I finished my project. Then I left for a two-week holiday.

      A. After I had finished my project, I left for my two-week holiday. (after S had Vp2, S Ved)

      B. After I finished my project, I had left for my two-week holiday.

      C. I finished my project before I had left for my two-week holiday.

         D. I finished my project because I left for a two-week holiday before.

Question 47. He worked as a shipper to earn enough money. Then he studied in the university.

      A. He started to work as a shipper to earn enough money when he studied in the university.

      B. While working as a shipper to earn enough money, he studied in the university.

      C. He has worked as a shipper to earn enough money since he studied in the university.

      D. He had worked as a shipper to earn enough money before he studied in the university. (before S Ved, S had Vp2)

 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 48. In spite of her difficult living conditions, she worked extremely hard.

      A. She worked very hard, so she lived in difficult living conditions.

      B. She worked very hard, but she still lived in difficult conditions.

      C. She worked very hard even though her living conditions were difficult. 

      D. She worked very hard because her living conditions were difficult.

Question 49. Fewer people came to the meeting than we had expected.

      A. Too many people came to the meeting.

      B. There were more people at the meeting than we had expected.

      C. There were not enough seats for all people as we had expected.

      D. We had expected more people to come to the meeting.

Question 50. It was impossible to find Tom anywhere.

      A. Tom was unable to go anywhere.

      B. Tom could not be found anywhere.

      C. Finding Tom was possible.

      D. Tom could go anywhere he liked.

12 tháng 4 2017

Đáp án D

Đề: Anh ấy đã hoàn thành bản báo cáo. Anh ấy đã nộp cho quản lý.

Dịch: Sauk hi hoàn thành bản báo cáo, anh ta nộp cho quản lý

3 tháng 3 2018

Đáp án C

Tôi đã mua một đôi giày Ý 150 đô. Chúng mất sau 2 ngày.

A. Tôi đã mua một đôi giày Ý, đôi giày mà mất sau 2 ngày.

B. Đôi giày Ý tôi mua 150 $ mất sau 2 ngày.

C. Đôi giày Ý mà tôi mua 150 $ mất sau 2 ngày.

D. Đôi giày Ý của tôi, đôi giày mà mất sau 2 ngày được mua với giá 150$.

Không chọn A và D do không hợp về nghĩa.

Không chọn B do hành động mua đôi giày (bought) xảy ra trước sự việc đôi giàu bị mất (went missing) nên phải chia quá khứ hoàn thành (had bought)

8 tháng 8 2019

Đáp án A

Chủ đề INTERNATIONAL ORGANIZATO NS

Kiến thức về giới từ

Emphasis on: nhấn mạnh, tập trung vào.

Tạm dịch: "Under the global “health for all" strategy, WHO (the World Health Organization] and its members have placed special emphasis on the developing countries." (Hưởng ứng chương trình hành động “sức khỏe cho mọi người”, tổ chức y tế thế giới và các thành viên của mình đã đặc biệt chú trọng tới các quốc gia đang phát triển.)

24 tháng 2 2018

Đáp án D

Khi động từ đứng đầu câu mà không có chủ ngữ, ta dùng dạng danh động từ.

=> đáp án D

Tạm dịch: Không nhớ cuộc họp, anh ta đã đi cà phê với bạn bè. 

5 tháng 2 2018

Đáp án D

Khi động từ đứng đầu câu mà không có chủ ngữ, ta dùng dạng danh động từ.

=> đáp án Not remembering the meeting, he went out for a coffee with his friends.  

Tạm dịch: Không nhớ cuộc họp, anh ta đã đi cà phê với bạn bè

15 tháng 9 2019

Kiến thức: Câu rút gọn

Giải thích:

Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, có thể rút gọn bớt một chủ ngữ

+ Dùng cụm V.ing nếu chủ động

+ Dùng cụm V.p.p nếu bị động

Ở đây ngữ cảnh dùng thể chủ động, phủ định (He did not remember the meeting) => dùng cụm “Not V.ing”.

Câu A, B, C sai về ngữ pháp.

Tạm dịch: Không hề nhớ có cuộc họp, anh ấy đã đi uống cà phê với bạn bè.

Chọn D

14 tháng 2 2019

Đáp án D

Khi động từ đứng đầu câu mà không có chủ ngữ, ta dùng dạng danh động từ => đáp án D

Tạm dịch: Không nhớ cuộc họp, anh ta đã đi cà phê với bạn bè.