K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở ruồi giấm, màu sắc thân do 1 gen có 2 alen quy định (A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen), chiều dài cánh do 1 gen khác có 2 alen quy định (B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn). Cho F1 thân xám, dài giao phối với nhau thu được F2 gồm 4 kiểu hình, trong đó xám, dài chiếm tỉ lệ 70%. Biết không xảy ra đột biến, tỉ lệ sống sót các...
Đọc tiếp

ruồi giấm, màu sắc thân do 1 gen có 2 alen quy định (A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen), chiều dài cánh do 1 gen khác có 2 alen quy định (B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn). Cho F1 thân xám, dài giao phối với nhau thu được F2 gồm 4 kiểu hình, trong đó xám, dài chiếm tỉ lệ 70%. Biết không xảy ra đột biến, tỉ lệ sống sót các loại giao tử và các tổ hợp gen khác nhau là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cơ thể cái F1 cho giao tử lặn chiếm 50%.

II. Ở F2, số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm 20%.

III. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài có tối đa 4 kiểu gen.

IV. Khi cho những cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 giao phối ngẫu nhiên, thì số thân đen, cánh cụt ở F3 chiếm 8/14.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ thu được F1- Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 34,5%.

II. Tần số hoán vị gen là 8%.

III. Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2%.

IV. Đời F1 có 16 kiểu gen.

A. 1  

B. 3   

C. 2   

D. 4

1
21 tháng 9 2017

Chọn đáp án D

Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:

      Tìm kiểu gen của ruồi bố mẹ và tần số hoán vị gen.

• Theo bài ra ta có:      A- thân xám; aa thân đen.

                                    B- cánh dài; bb cánh cụt; D- mắt đỏ; dd mắt trắng.

• Ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%

Vì cặp gen Dd nằm trên NST X cho nên XdY chiếm tỉ lệ  

• Ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được F1

                                    

 (Vì ruồi đực thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loại giao tử là ab).

• Ruồi cái thân xám, cánh dài cho giao tử AB = 4%

® Tần số hoán vị 8%; kiểu gen của ruồi cái là .

     Tìm phát biểu đúng.

I đúng vì ruồi thân xám, cánh cụt có tỉ lệ là 50% - 4% = 46%. Ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4.

® Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 46% x 3/4 = 34,5%.

II đúng vì đã tìm được ở trên.

III đúng vì ruồi thân đen, cánh cụt có tỉ lệ = 4%; ruồi cái mắt đỏ có tỉ lệ = 1/2.

® Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ = 4% x 1/2 = 2%.

IV đúng vì cặp NST giới tính có 4 kiểu gen (XAXa x XAY cho đời con có 4 kiểu gen).

Cặp NST mang gen A và B có 4 kiểu gen ( sẽ cho đời con có 4 kiểu gen).

® Số loại kiểu gen = 4x4 = 16.

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 34,5%.

II. Tần số hoán vị gen là 8%.

III. Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2%.

IV. Đời F1 có 16 kiểu gen

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
28 tháng 1 2017

Đáp án D

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ thu được F1- Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 34,5%.

II. Tần số hoán vị gen là 8%.

III. Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2%.

IV. Đời F1 có 16 kiểu gen.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
31 tháng 8 2017

Chọn đáp án D

Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:

      Tìm kiểu gen của ruồi bố mẹ và tần số hoán vị gen.

• Theo bài ra ta có:       A- thân xám; aa thân đen.

                                      B- cánh dài; bb cánh cụt; D- mắt đỏ; dd mắt trắng.

• Ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1% ®  A B a b X d Y = 1 %
Vì cặp gen Dd nằm trên NST X cho nên XdY chiếm tỉ lệ  1 4 → A B a b = 4 %

• Ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được F1

4 % A B a b → 4 % A B a b = 4 % A B   x   1 a b

(Vì ruồi đực thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loại giao tử là ab).

• Ruồi cái thân xám, cánh dài cho giao tử AB = 4%

® Tần số hoán vị 8%; kiểu gen của ruồi cái là  A b a B

Tìm phát biểu đúng.

I đúng vì ruồi thân xám, cánh cụt có tỉ lệ là 50% - 4% = 46%. Ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4.

® Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 46% x 3/4 = 34,5%.

II đúng vì đã tìm được ở trên.

III đúng vì ruồi thân đen, cánh cụt có tỉ lệ = 4%; ruồi cái mắt đỏ có tỉ lệ = 1/2.

® Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ = 4% x 1/2 = 2%.

IV đúng vì cặp NST giới tính có 4 kiểu gen (XAXa x XAY cho đời con có 4 kiểu gen).

Cặp NST mang gen A và B có 4 kiểu gen ( A b a B x a b a b sẽ cho đời con có 4 kiểu gen).

® Số loại kiểu gen = 4x4 = 16.

25 tháng 10 2018

Chọn A

Tỉ lệ ruồi xám dài (aabb) sinh ra là: 1% : 1/4 = 4%.

Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái nên ta có: 4% = 0,04ab x 1ab

Tỉ lệ giao tử ab ở giới cái là 0,04 < 0,25 => Đây là giao tử hoán vị => Kiểu gen của ruồi giấm cái là Ab//aB, tần số hoán vị gen là 8%.

Do ruồi mắt đỏ giao phối với nhau tạo ra ruồi mắt trắng nên kiểu gen về tính trạng mắt đỏ là XDXd.

26 tháng 7 2018

Đáp án B

Tỉ lệ ruồi xám dài (aabb) sinh ra là: 1% : 1/4 = 4%.

Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái nên ta có: 4% = 0,04ab x 1ab

Tỉ lệ giao tử ab ở giới cái là 0,04 < 0,25 => Đây là giao tử hoán vị => Kiểu gen của ruồi giấm cái là Ab//aB, tần số hoán vị gen là 8%.

Do ruồi mắt đỏ giao phối với nhau tạo ra ruồi mắt trắng nên kiểu gen về tính trạng mắt đỏ là XDXd

7 tháng 3 2017

Chọn A

Tỉ lệ ruồi xám dài (aabb) sinh ra là: 1% : 1/4 = 4%.

Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái nên ta có: 4% = 0,04ab x 1ab

Tỉ lệ giao tử ab ở giới cái là 0,04 < 0,25 => Đây là giao tử hoán vị => Kiểu gen của ruồi giấm cái là Ab//aB, tần số hoán vị gen là 8%.

Do ruồi mắt đỏ giao phối với nhau tạo ra ruồi mắt trắng nên kiểu gen về tính trạng mắt đỏ là XDXd.

28 tháng 11 2019

P: A B a b X D X d × A B a b X D Y  

F1 : A-B-D- = 48%

Xét XDXd x XDY

Cho F1 : 25% XDXD : 25% XDXd : 25% XDY : 25% XdY

ð 75% D- : 25% dd

ð  Vậy F1 tỉ lệ A-B- = 0,48 : 0,75 = 0,64 = 64%

ð  Vậy F1 tỉ lệ aabb = 64% - 50% = 14%

ð  Tỉ lệ aaB- = 25% - 14% = 11%

ð  Tỉ lệ ruồi cái thân đen cánh dài, mắt đỏ aaB-XDX- là 11% x 0,5 = 5,5%

ð  Đáp án A

28 tháng 9 2019

Đáp án : A

22 tháng 1 2018

Đáp án B.

Ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: A- B- XD -

Ruồi đực thân đen cánh cụt có kiểu gen: XDY

Xét tính trạng màu mắt:

Bố mẹ mắt đỏ lai với nhau ra con mắt trắng.

=> Ruồi giấm cái có kiểu gen XD Xd

XD X x XDY

=> 3/4 XA  : 1/4  XY

Biết cá thể có kiểu hình  thân xám, cánh dài, mắt trắng  A- B XY chiếm 1% nên ta có:

 => Con F1 xám dài chiếm tỷ lệ A- B  = 1 : 25 % = 4 %

Ở ruồi giấm, chỉ có hoán vị ở ruồi cái, P là phép lai phân tích khi không xét tính trạng mắt đỏ.

F1 xám dài  A-B- = 4% 

=> AB = 4% 

=> Ab = 46% hay xám cụt bằng 46%

Vậy con xám cụt đỏ là:

46%  x 75%  = 34,5%

21 tháng 5 2019

Đáp án B

P: A-B-XDX-  x a b a b XDY → F1: %A-B-dd = 0,01

Do F1 xuất hiện kiểu hình mắt trắng => P: XDXd  x XDY → 0,75D- : 0,25dd

=> %A-B-  = 0 , 01 0 , 25 ( ≠ 0,5 và ≠ 1) => P: ♀ dị hợp 2 cặp.

%AB (do ♀ tạo ra) = %AB  = 0,04 < 0,25 => là giao tử hoán vị => %Ab = 0,46 => F1: %A-bb = 0,46

=> %A-bbD-  = 0,46 x 0,75 = 0,345 = 34,5%.