Many people who live near the ocean depend on it as a source of food, recreation, and to have economic opportunities
A. depend on
B. to have economic
C. recreation
D. food
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Cấu trúc song hành
khi có “and” thì 2 vế cân nhau về chức năng từ loại, ngữ pháp và ngữ nghĩa.
Đáp án D (to have economic => economic)
Tạm dịch: Nhiều người sống gần đại dương phụ thuộc vào nó như là một nguồn thức ăn, giải trí và các cơ hội kinh tế.
Kiến thức: Sự hòa hợp về từ loại
Giải thích:
Sau giới từ “of” là một loạt các danh từ “ food”, “ recreation” => cần 1 danh từ đứng sau “and” to have economic => economic
Tạm dịch: Nhiều người sống gần đại dương phụ thuộc vào nó như là một nguồn thức ăn, giải trí và các cơ hội kinh tế.
Đáp án: D
Đáp án D
Cấu trúc song hành
khi có “and” thì 2 vế cân nhau về chức năng từ loại, ngữ pháp và ngữ nghĩa.
Đáp án D (to have economic => economic)
Tạm dịch: Nhiều người sống gần đại dương phụ thuộc vào nó như là một nguồn thức ăn, giải trí và các cơ hội kinh tế.
Đáp án A.
Keywords: large areas, yield small amounts of food.
Clue: “In countries where people live primarily by means of simple farming, gardening, herding, hunting, and gathering, even large areas of land can support only small numbers of people because these labor-intensive subsistence activities produce only small amounts of food”: Ở những đất nước mà mọi người chủ yếu sống bằng canh tác, làm vườn, chăn nuôi, săn bắt hái lượm, ngay cả những vùng đất rộng lớn chỉ có thể hổ trợ số ít người dân bởi các hoạt động sinh hoạt, lao động sản xuất sử dụng nhiều lao động này chỉ tạo ra được số lượng nhỏ thức ăn.
Như vậy, những vùng đất rộng lớn nhưng chỉ có thể đem lại lượng nhỏ thức ăn là do nền nông nghiệp chưa cơ giới hóa, mọi người chỉ sản xuất bằng những việc lao động chân tay đơn giản.
Chọn đáp án A. there is lack of mechanization.
Các đáp án còn lại không đúng:
B. there are small numbers of laborers: có ít nhân công
C. there is an abundance of resources: có rất nhiều nguồn lực
D. there is no shortage of skilled labor: không thiếu lao động lành nghề
MEMORIZE
Mechanization (n) /,mekənaɪ’zeɪ∫ən/: sự cơ khí hoá, cơgiớihoá
- mechanic (n): thợ cơ khí
- mechanism (n): máy móc, cơ chế (nghĩa đen & nghĩa bóng)
Đáp án A.
Keywords: large areas, yield small amounts of food.
Clue: “In countries where people live primarily by means of simple farming, gardening, herding, hunting, and gathering, even large areas of land can support only small numbers of people because these labor-intensive subsistence activities produce only small amounts of food”: Ở những đất nước mà mọi người chủ yếu sống bằng canh tác, làm vườn, chăn nuôi, săn bắt hái lượm, ngay cả những vùng đất rộng lớn chỉ có thể hổ trợ số ít người dân bởi các hoạt động sinh hoạt, lao động sản xuất sử dụng nhiều lao động này chỉ tạo ra được số lượng nhỏ thức ăn.
Như vậy, những vùng đất rộng lớn nhưng chỉ có thể đem lại lượng nhỏ thức ăn là do nền nông nghiệp chưa cơ giới hóa, mọi người chỉ sản xuất bằng những việc lao động chân tay đơn giản.
Chọn đáp án A. there is lack of mechanization.
Các đáp án còn lại không đúng:
B. there are small numbers of laborers: có ít nhân công
C. there is an abundance of resources: có rất nhiều nguồn lực
D. there is no shortage of skilled labor: không thiếu lao động lành nghề
MEMORIZE |
Mechanization (n) /,mekənaɪ’zeɪ∫ən/: sự cơ khí hoá, cơgiớihoá - mechanic (n): thợ cơ khí - mechanism (n): máy móc, cơ chế (nghĩa đen & nghĩa bóng) |
Đáp án A.
Keywords: large areas, yield small amounts of food.
Clue: “In countries where people live primarily by means of simple farming, gardening, herding, hunting, and gathering, even large areas of land can support only small numbers of people because these labor-intensive subsistence activities produce only small amounts of food”: Ở những đất nước mà mọi người chủ yếu sống bằng canh tác, làm vườn, chăn nuôi, săn bắt hái lượm, ngay cả những vùng đất rộng lớn chỉ có thể hổ trợ số ít người dân bởi các hoạt động sinh hoạt, lao động sản xuất sử dụng nhiều lao động này chỉ tạo ra được số lượng nhỏ thức ăn.
Như vậy, những vùng đất rộng lớn nhưng chỉ có thể đem lại lượng nhỏ thức ăn là do nền nông nghiệp chưa cơ giới hóa, mọi người chỉ sản xuất bằng những việc lao động chân tay đơn giản.
Chọn đáp án A. there is lack of mechanization.
Các đáp án còn lại không đúng:
B. there are small numbers of laborers: có ít nhân công
C. there is an abundance of resources: có rất nhiều nguồn lực
D. there is no shortage of skilled labor: không thiếu lao động lành nghề
Give the correct form of the words in brackets to finish the passage
An industrial society, especially one as centralized and concentrated as that of Britain, is heavily (1.depend)..DEPENDENT.. on certain essential (2.serve)...SERICES...., for instance, electricity supply, water, rail and road transport, the harbors. The area of (3.depend)...DEPENDENCY...... has widen to include removing rubbish, hospital and ambulance services, and, as the (4.economic).ECONOMY.... develops, central computer and information services as well. If any of these services ceases to operate, the whole economic system is in (5.dangerous)...DANGER.....
It is this interdependency of the economic system which makes the power of trade unions such an important issue. Single trade unions have the (6.able)...ABILITY..... to cut off many countries' economic supply. This can happen more (7.easy)..EASILY.... in Britain than in some other countries, in part because the labour force is (8.high).....HIGHLY... organized. About 55 percent of British workers belong to unions, compared to under a quarter in the United States. For (9.history).HISTORICAL..... reasons, Britain's unions have tended to develop along trade and occupational lines, rather than on an distry- by- industry (10.basic)...BASE....
Đáp án B.
Keywords: Bangladesh, level of poverty, depends greatly on.
Clue: “A country’s level of poverty can depend greatly on its mix of population density and agricultural productivity. Bangladesh, for example...”: Mức đói nghèo của một quốc gia có thể phụ thuộc rất lớn vào cả mật độ dân số lẫn sản xuất nông nghiệp. Vỉ dụ như, Bangladesh...
Bangladesh là đất nước mà mức độ đói nghèo phụ thuộc chủ yếu vào cả mật độ dân số lẫn sản xuất nông nghiệp. Vậy đáp án đúng là B. both population density and agricultural productivity.
Các đáp án còn lại đều sai:
A. its population density only: chỉ (phụ thuộc vào) mật độ dân số
C. population density in metropolitan areas: mật độ dân số ở các khu đô thị
D. its high agricultural productivity: năng suất nông nghiệp cao
Đáp án B.
Keywords: Bangladesh, level of poverty, depends greatly on.
Clue: “A country’s level of poverty can depend greatly on its mix of population density and agricultural productivity. Bangladesh, for example...”: Mức đói nghèo của một quốc gia có thể phụ thuộc rất lớn vào cả mật độ dân số lẫn sản xuất nông nghiệp. Vỉ dụ như, Bangladesh...
Bangladesh là đất nước mà mức độ đói nghèo phụ thuộc chủ yếu vào cả mật độ dân số lẫn sản xuất nông nghiệp. Vậy đáp án đúng là B. both population density and agricultural productivity.
Các đáp án còn lại đều sai:
A. its population density only: chỉ (phụ thuộc vào) mật độ dân số
C. population density in metropolitan areas: mật độ dân số ở các khu đô thị
D. its high agricultural productivity: năng suất nông nghiệp cao
Chọn B
Kiến thức: Sự hòa hợp về từ loại
Giải thích:
Sau giới từ “of” là một loạt các danh từ “ food”, “ recreation” => cần 1 danh từ đứng sau “and”
Sửa lại: to have economic => economic
Tạm dịch: Nhiều người sống gần đại dương phụ thuộc vào nó như là một nguồn thức ăn, giải trí và các cơ hội kinh tế