Khi điện phân một dung dịch chứa Na 2 SO 4 , Al 2 SO 4 3 và H 2 SO 4 , quá trình đầu tiên xảy ra ở catot là:
A. 2 H 2 O + 2 e → H 2 + 2 OH -
B. Na + + 1 e → Na
C. Al 3 + + 3 e → Al
D. 2 H + + 2 e → H 2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Em ơi đề hơi kì nha, cốc A đựng dd HCl, cốc B đựng dd H2SO4 vậy cốc ở đâu đựng nước?
\(a,4Na+O_2\xrightarrow{t^o}2Na_2O\\ b,3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ c,2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ d,2NaOH+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2H_2O\\ e,2Ba+O_2\xrightarrow{t^o}2BaO\\ f,2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\\ g,3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ h,2Al+3CuSO_4\to Al_2(SO_4)_3+3Cu\)
a) PTHH là: 2Al + H2SO4 → Al2(SO4) + H2.
Tỉ lệ giữa số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng đều là 2:1
b) nAl =27/27 = 1 (mol)
theo PTHH ta có: số mol của H2SO4 = 1/2 * nAl = 1/2*1 =0.5 (mol)
khối lượng của H2SO4 là: 0.5 * (1*2+32+16*4) =49 (g).
Đáp án C
Dung dịch Y chứa 2 chất tan nên CuSO4 và NaCl bị điện phân hết. Các ptpt xảy ra:
Cu2+ + 2Cl- à Cu+ Cl2 (1)
2CuSO4 + 2H2O à 2Cu + 2H2SO4 + O2 (2)
2Al + 3H2SO4 à Al2(SO4)3 + 3H2 (3)
Theo các ptpu (3) và (2) thì số mol H2SO4 = số mol CuSO4 = 1,5 nAl = 0,2 (mol)
Theo (1) và giả thiết ta có số mol CuSO4 = 0,3 (mol); số mol NaCl = 0,2 (mol)
Giả sử trong quá trình điện phân H2O chưa bị điện phân thì khối lượng dung dịch giảm = 29,5 < 33,1
Vậy nước bị điện phân; khối lượng nước bị điện phân = 3,6 (gam)
ne trao đổi = 2nCl2 + 4nO2 = 1 (mol)
→ t = n F 3600 . 1 = 5 , 36 (giờ)
Đáp án D