Một động cơ điện nhỏ (có điện trở trong R = 2 Ω) khi hoạt động bình thường cần một hiệu điện thế U = 9V và cường độ I = 0,75A. Hiệu suất của động cơ gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 16,7%
B. 20%
C. 83,3%
D. 85%
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi suất phản điện của động cơ là E. Ta có: P i c h = E . I ⇒ E = P i c h I = 7 , 5 ( V ) U d c = E + I . R ⇒ E = U d c − I R = 7 , 5 ( V )
Chọn A
Khi động cơ bị kẹt không quay được, công suất của dòng điện cung cấp cho động cơ chỉ biến thành nhiệt bởi điện trở trong động cơ. Động cơ chỉ có tác dụng như một điện trở thuần.
Cường độ dòng điện qua động cơ khi nó không quay: I ' = U ' d c R = 9 2 = 4 , 5 ( A )
Công suất tiêu thụ của động cơ: P ' = U ' d c I ' = 40 , 5 ( W )
Chọn D
b) Khi động cơ khồn quay: khi động cơ bị kẹt không quay được, công suất của dòng điện cung cấp cho động cơ chỉ biến thành nhiệt bởi điện trở trong của động cơ. Động cơ lúc đó có tác dụng như một điện trở thuần.
Khi động cơ không quay, cường độ dòng điện qua động cơ tăng cao, nhiệt lượng do động cơ tỏa ra lớn, động cơ rất dễ bị hư.
c) Giả sử các nguồn mắc thành m hàng, mỗi hàng có n nguồn nối tiếp.
Tổng số nguồn: N = n . m = 18
Hiệu suất của động cơ: H = P i c h P t p − d c .100 % = 86 , 96 %
Chọn B
Chọn đáp án C
Khi mạch điện chỉ gồm động cơ ta có:
Khi mạch gồm động cơ mắc nối tiếp với điện trở R thì do tần số dòng điện không thay đổi nên ZL không đổi. Động cơ hoạt động bình thường => I’ = I = 10/9 A.
Đáp án C
Coi động cơ gồm r và L. Ta vẽ giản đồ vecto như sau
Vì động cơ hoạt động như định mức nên ta có
Công suất hao phí do toả nhiệt trên động cơ: P h p = I 2 R = 1 , 125 ( W )
Công suất có ích của động cơ: P i c h = P − P h p = 5 , 625 ( W )
Hiệu suất của động cơ: H = P i c h P .100 % = 83 , 3 %
Chọn C