K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 1 2018

Chọn đáp án C

Axit sunfuric H2SO4 là một trong những hóa chất có ứng dụng hàng đầu trong đời sống như: sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, sơn, dược phẩm. Trên thế giới mỗi năm người ta sản xuất khoảng 160 triệu tấn H2SO4 từ lưu huỳnh hoặc quặng pirit FeS2 theo sơ đồ sau: a. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa trên (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) b....
Đọc tiếp

Axit sunfuric H2SO4 là một trong những hóa chất có ứng dụng hàng đầu trong đời sống như: sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, sơn, dược phẩm. Trên thế giới mỗi năm người ta sản xuất khoảng 160 triệu tấn H2SO4 từ lưu huỳnh hoặc quặng pirit FeS2 theo sơ đồ sau:

a. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa trên (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)

b. Trong thực tế sản xuất, để an toàn người ta không hấp thụ trực tiếp SO3 vào nước mà hấp thụ SO2 vào H2SO4 đặc để tạothành Oleum (H2SO4.nSO3). Tùy theo mục đích sử dụng người ta hòa tan Oleum vào nước để thu được dung dịch H2SO4 có nồng độ theo yêu cầu. Hòa tan hoàn toàn 16,9 gam Oleum vào nước thu được 25 gam dung dịch H2SO4 78,4%. Xác định công thức của Oleum.

1
19 tháng 12 2016

H2SO4 + nSO3 => H2SO4.nSO3

H2SO4.nSO3 + nH2O >> n+1H2SO4

H2SO4 + 2NaOH >> Na2SO4 + 2H2O

Số mol NaOH = 0,008 , số mol H2SO4 200ml = 0,008/2 . 200/10 =0,08
Theo (2) nH2SO4.nSO3 =0,08/n+1

MH2SO4.nSO3 =98 +80n = 6,76/0,08/n+1 =84,5n+ 84,5
13,5 =4,5n
=>n=3

%SO3=3.80/2.80+98 =71%

c,Theo câu b , hàm lượng % của SO3 có trong oleum trên là 71

Cứ 100g oleum có 71g SO3 và 29g H2SO4 Khi đó mdd = 1,31.100 = 131g
a g có 71a/100 ...............29a/100

Vì dd H2SO4 có C=40%
Cứ 100g dd có 40g H2SO4 và 60g H2O
=>131g >> 131.40/100 = 52,4g H2SO4 và 131.60/100 = 78,6 g H2O

Khi cho oleum vào dd H2SO4 thì SO3+H2O

SO3 + H2O >> H2SO4
Cứ 80g cần 18g >> 98g
Vậy ..x..g cần 78,6g >>..y..g

x= 78,6.80/18 = 349,3g
y= 78,6.98/18 = 427,9g

Trong loại oleum mới 10% thì mSO3 = 71a/100 -349,3g

và mH2SO4 = 29a/100 +52,4+ 427,9

=> 71a/100 -349,4 / 29a/100 +480,3 = 10/90

=> Bạn ấn máy tìm a nhé

23 tháng 10 2017

nH2SO4 = 1,8mol

H2SO4  + 3SO3 → H2SO4.3SO3 (oleum)

1,8       → 5,4

m = 5,4 . 80 = 432g

Cho các cách phát biểu sau: (1) Trong quá trình sản xuất axit H2SO4 để hấp thụ SO3 người ta dùng H2SO4 đặc. (2) Trong công nghiệp, người ta sản xuất oxi bằng cách cho MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl. (3) Kim cương, than chì, fuleren và cacbon vô định hình là các dạng thù hình của cacbon. (4) CaOCl2 là muối kép. (5) SO2 là khí độc và khi tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại và các...
Đọc tiếp

Cho các cách phát biểu sau:

(1) Trong quá trình sản xuất axit H2SO4 để hấp thụ SO3 người ta dùng H2SO4 đặc.

(2) Trong công nghiệp, người ta sản xuất oxi bằng cách cho MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl.

(3) Kim cương, than chì, fuleren và cacbon vô định hình là các dạng thù hình của cacbon.

(4) CaOCl2 là muối kép.

(5) SO2 là khí độc và khi tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại và các vật liệu.

(6) Muốn pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, cần rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước.

(7) Để loại b H2S ra khỏi hỗn hợp khí với H2 bằng cách cho hỗn hợp lội qua dung dịch NaOH hoặc Pb(NO3)2.

(8) Axit H3PO4 là axit mạnh vì nguyên tố P ở trạng thái oxi hóa cao nhất (+5).

(9) Thuốc thử để phân biệt O2 và O3 là KI có tẩm hồ tinh bột.

Trong các cách phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

A. 6

B. 7

C. 3

D. 8

1
6 tháng 4 2018

Đáp án A

Phát biểu (1) đúng. Trong quá trình sản xuất axit H2SO4 để hấp thụ SO3 người ta dùng H2SO4 đặc để tạo oleum H2SO4.nSO3. Pha loãng oleum sẽ thu được axit đặc.

Phát biểu (2) sai. Trong công nghiệp người ta sản xuất oxi bằng 2 cách: từ không khí và từ nước.

Phát biểu (3) đúng. Kim cương, than chì, fuleren và cacbon vô định hình là các dạng thù hình của cacbon.

Phát biểu (4) sai. CaOCl2 là muối hỗn tạp, không phải muối kép. Nó được tạo bởi 2 gốc axit là HCl; HClO

Phát biểu (5) đúng. SO2 là khí độc và khi tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại và các vật liệu. Ngoài SO2, các khí NOx cũng là nguyên nhân gây ra mưa axit.

Phát biểu (6) đúng. Muốn pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, cần rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước. nếu làm ngược lại sẽ dễ bị bắn axit và quá trình tỏa nhiệt rất mạnh gây nguy hiểm.

Phát biểu (7) đúng. Để loại bỏ H2S ra khỏi hỗn hợp khí với H2 bằng cách cho hỗn hợp lội qua dung dịch NaOH hoặc Pb(NO3)2.

2NaOH + H2S → Na2S + 2H2O

Pb(NO3)2 + H2S → PbS↓ + 2HNO3

Phát biểu (8) sai. Axit H3PO4 là axit yếu vì trong dung dịch H3PO4 điện ly yếu (phân ly không hoàn toàn).

Phát biểu (9) đúng. Thuốc thử để phân biệt O2 và O3 là KI có tẩm hồ tinh bột

ü O3 phản ứng với KI tạo I2 làm xanh hồ tinh bột.

2KI + O3 + H2O → 2KOH + I2 + O2

ü O2 không phản ứng với KI

6 tháng 3 2022

chọn B

12 tháng 6 2018

Chọn đáp án A

Các thí nghiệm thu được axit là 3,4,5,6,7,8,9

27 tháng 3 2018

Chọn đáp án C 

1. Bán kính của S lớn hơn bán kính F. Chuẩn

2. Tính khử và tính oxi hóa của HBr đều mạnh hơn HF.   Sai tính oxh của HF max

3. Có 2 HX ( X: halogen ) có thể điều chế bằng cách cho NaX tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc.    

Chuẩn đó là HCl và HF (HI và HBr không điều chế được vì phản ứng với H2SO4 đậm đặc)

4. Tính khử của I- mạnh hơn F-. Chuẩn

5. Trong công nghiệp, người ta không sản xuất các khí SO2, H2S.Chuẩn

6. Tất cả các halogen đều không có ở dạng đơn chất trong thiên nhiên. Chuẩn

7. Để thu được dung dịch H2SO4, trong công nghiệp, người ta cho nước vào oleum

Sai.Phải cho ngươc lại (oleum vào nước)