Điện phân nóng chảy muối clorua kim loại kiềm, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức hóa học muối đã điện phân:
A. KCl
B. RbCl
C. NaCl
D. LiCl
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
nCl2 = 0,04 Þ nMCl = 0,08 = nM Þ M = 3,12/0,08 = 39 Þ M là K.
CT muối clorua của KL kiềm là MCl
2MCl -dpnc→ 2M + Cl2
Khí ở anot là Cl2. Số mol Cl2:
Số mol M là: nM = 0,04. 2 = 0,08 (mol)
→ M là K
Công thức muối KCl
CTHH: AClx
\(n_{Cl_2}=\dfrac{1,42}{71}=0,02\left(mol\right)\)
2AClx --đp-->2 A + xCl2
_________\(\dfrac{0,04}{x}\) <-0,02
=> \(M_A=\dfrac{1,56}{\dfrac{0,04}{x}}=39x\left(g/mol\right)\)
Xét x = 1 => MA = 39(K)
=> CTHH: KCl
=> B
TK
CT muối clorua của KL kiềm là MCl
2MCl -dpnc→ 2M + Cl2
Khí ở anot là Cl2. Số mol Cl2:
Số mol M là: nM = 0,04. 2 = 0,08 (mol)
Vi la KL kiem nen PU la : RCl ---> R + 1/2 Cl2 , ncl2 =0.08 mol => n kl = 2*0.08= 0.16mol
M(kimloai) = 6.24/ 0.16 = 39 => kimloai la Kali Chon C
Đáp án A
Gọi công thức của muối kim loại kiềm là RCl
- Phản ứng: 2RCl → t o 2R + Cl2
nCl2 = 0,896: 22,4 = 0,04 mol => nR = 2nCl2 = 0,08 mol
=> MR = 3,12: 0,08 = 39 g/mol => Kali => Muối là KCl