Phân tử khối của Al2(SO4)3 và Na2CO3 lần lượt là *
A.106đvC và 342đvC
B.197đvC và 234đvC
C.197đvC và 324đvC
D.342đvC và 106đvC
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo định luật bảo toàn khối lượng
⇒ \(m_{Al}+m_{H_2SO_4}=m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}+m_{H_2}\)
⇒ \(m_{H_2}=0,3\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
số phân tử khí H2 trong phản ứng trên
\(=0,15.6.10^{23}=9.10^{22}\)(phân tử)
Theo ĐLBTKL: mAl + mH2SO4 = mAl2(SO4)3 + mH2
=> mH2 = 2,7 + 14,7 - 17,1 = 0,3(g)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Số phân tử H2 = 0,15.6.1023 = 0,9.1023
PTK: + H3PO4 = 191 đvC
+ Na2CO3 = 106 đvC
+ SO3 = 80 đvC
+ NaOH = 49 đvC
+ Al2(SO4)3 = 342 đvC
PTK: + H3PO4 = 191 đvC
+ Na2CO3 = 106 đvC
+ SO3 = 80 đvC
+ NaOH = 49 đvC
+ Al2(SO4)3 = 342 đvC
a) CTC : A12H22O11
Theo đề ta có : MA12H22O11= 27.2 + 32.3 + 16.12 =342 g/mol
<=> 12A + 22.1 + 11.16 = 342
=> 12A = 144
=> A = 12
Vậy A là Cacbon - kí hiệu C
b) CTHH của M
C12H22O11
a) 2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
b) Số nguyên tử Al : số phân tử H2SO4 = 2 : 3
Số nguyên tử Al : số phân tử Al2(SO4)3 = 2 : 1
Số nguyên tử Al : số phân tử H2 = 2 : 3
a) 2Al+ 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 +3 H2
b) Tỉ lệ của:
- Nguyên tử Al với Số phân tử H2SO4
2:3
- Nguyên tử Al với số phân tử Al2(SO4)3
2:1
- Nguyên tử Al với số phân tử H2
2:3
D.
D