Cho hỗn hợp X gồm C a C O 3 , M g C O 3 có khối lượng 36,8 g tác dụng với dung dịch HCl dư người ta thu được 8,96 lít khí (đktc). Tổng khối lượng các muối thu được sau phản ứng là
A. 27g.
B. 41,2g.
C. 31,7g.
D. 42,8g.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Cứ 1 mol X tham gia phản ứng với HCl thu được muối có khối lượng tăng so với X 11 gam.
→ Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
m = 36,8 + 11.0,4 = 41,2 gam.
Chọn C
Bảo toàn C có n k h í = n h h
X = 0,4 mol
Cứ 1 mol X phản ứng với HCl thu được muối có khối lượng tăng so với X là 11 g → 0,4 mol X phản ứng với HCl thu được khối lượng muối là m = 11.0,4 + 36,8 = 41,2 gam.
\(n_{Cu} = a ; n_{Al} = b ; n_{Fe} = c(mol)\\ \Rightarrow 64a + 27b + 56c = 28,6(1)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = 1,5b + c = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(2)\\ \text{Mặt khác} : n_{O_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)\\ 2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\\ 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ 4Fe + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3\\ \)
Ta có :
\(\dfrac{n_X}{n_{O_2}}=\dfrac{a+b+c}{0,5a +0,75b + 0,75c} = \dfrac{0,6}{0,4}(3)\\ (1)(2)(3)\Rightarrow a = \dfrac{317}{1460} ; b = \dfrac{121}{365}; c = \dfrac{15}{146}\\ \%m_{Cu} = \dfrac{\dfrac{317}{1460}.64}{28,6}.100\% = 48,59\%\\ \%m_{Al} = \dfrac{\dfrac{121}{365}.27}{28,6}.100\% = 31,3\%\\ \%m_{Fe} = 100\% - 41,59\% - 31,3\% = 27,11\%\)
nH2 = \(\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\)
Do chỉ có Mg tác dụng với HCl
Bảo toàn e
2nMg = 2nH2 = 0,8 mol
=> nMg = 0,4 mol
=> mMg = 9,6g
=> %mMg= \(\dfrac{9,6}{28,8}.100\%=33,33\%\)
%mCu = 100 - 33,33% = 66,67%
Gọi số mol của Al và Fe lần lượt là a và b
Ta có 1,5a + b = 0,25
1,5a = 0,15
=> a = 0,1 và b = 0,1
=> %Al = 32,53%
%Fe= 67,47%
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=x\left(mol\right)\\n_{CO_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow x+y=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\left(1\right)\)
Mà: dY/H2 = 6,25
\(\Rightarrow2x+44y=6,25.2.0,4\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\left(mol\right)=n_{H_2}\\y=0,1\left(mol\right)=n_{CO_2}\end{matrix}\right.\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{Al}+m_{Na_2CO_3}=0,2.27+0,1.106=16\left(g\right)\)
$2Al + 2H_2O + 2NaOH \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
$n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = \dfrac{2}{3}. \dfrac{6,72}{22,4} = 0,2(mol)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} +n_{Mg}$
$\Rightarrow n_{Mg} = \dfrac{8,96}{22,4} - 0,2.\dfrac{3}{2} = 0,1(mol)$
Suy ra :
$m_{Mg} = 0,1.24 = 2,4(gam) ; m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam)$
Gọi x, y (mol) lần lượt là số mol Mg, Al trong hỗn hợp.
Phương trình phản ứng:
Số mol H2
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
mMg = 24.0,1 = 2,4(g)
mAl = 27.0,2 = 5,4(g)