K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 10 2018

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại.

Cấu trúc: If + S + V.ed, S + would + V

Để nhấn mạnh tính tiếp diễn, có thể dùng cấu trúc: If + S + V.ed, S + would + be + V.ing

Tạm dịch: John sẽ gặp rủi ro lớn nếu anh ấy đầu tư tiền vào công việc kinh doanh đó.

Chọn A

23 tháng 1 2019

Đáp án là A.

Come into: thừa hưởng

Come up: mọc

Come round: tỉnh lại

Come down: hạ cánh/ rơi

 

Câu này dịch như sau: Khi anh ấy thừa hưởng toàn bộ số tiền đó, anh ấy đã nghĩ anh ấy sẽ hóa điên/ mất trí. 

13 tháng 4 2019

Đáp án là C

Anh ấy sẽ không bao giờ bán doanh nghiệp của mình, thậm chí nếu anh ấy có nhận lời đề nghị hấp dẫn.

A.Anh ấy muốn bán doanh nghiệp mặc dù lời đề nghị hấp dẫn. => sai nghĩa

B. Anh ấy sẽ không đồng ý bán doanh nghiệp nếu lời đề nghị không hấp dẫn.=>sai nghĩa

C. Cho dù lời đề nghị có hấp dẫn thế nào đi nữa, anh ấy sẽ không bao giờ bán doanh nghiệp.

Cấu trúc: However + adj [ cho dù thế nào đi nữa] + S + be = Although S + be + adj

D. Mặc dù anh ấy sẽ không bao giờ bán doanh nghiệp của mình, nhưng lời đề nghị rất hấp dẫn

3 tháng 12 2019

Đáp án C

Scarely mang ý nghĩa phủ định => would he

28 tháng 5 2017

Đáp án C

Giải thích: assurance(n) = sự bảo đảm

Dịch nghĩa: Ông đã cho tôi sự đảm bảo cá nhân của mình rằng dự thảo của ông sẽ sẵn sàng vào thứ Sáu.

          A. endurance (n)= sức chịu đựng, sự kiên nhẫn

          B. insurance (n) = sự bảo hiểm, tiền bảo hiểm

          D. ensurance: không có từ này trong Tiếng Anh

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

2 tháng 3 2017

Đáp án B.

Dựa vào động từ “would stand” ở vế chính ® Đây là câu điều kiện loại 2. Chỉ có đáp án B. were not being là phù hơp vì đang chia ở quá khứ tiếp diễn. Các đáp án khác chia ở thì hiện tại là không phù hợp.

Tạm dịch: Một số doanh nghiệp có thể bị mất nhiều tiền nếu những thỏa thuận thương mại theo hướng mở không được tuân theo.

4 tháng 3 2017

Đáp án C

To take on: thuê mướn

To take up: tiếp nhận, đảm nhiệm

To take over: tiếp quản, tiếp thu

To take out: rút ra

Tạm dịch: Việc kinh doanh của anh ấy đang phát triển nhanh chóng đến nỗi anh ấy cần thuê thêm công nhân.

11 tháng 3 2018

Đáp án C

Take sb on: thuê mướn ai

Take st on: chấp nhận làm điều gì

Take up st: chiểm một khoảng thời gian hay không gian

Take over: kiểm soát hay chịu trách nhiệm về cái gì

Take sb out: đi ra ngoài với ai

Take st out: lấy bộ phận cơ thể nào ra (nhổ răng, mổ ruột thừa)

Take it out on sb: giận dữ với ai theo kiểu giận cá chém thớt

22 tháng 4 2019

Đáp án D.

Tạm dịch: Anh ấy sẽ thắng cuộc đua nếu anh y noi gương anh trai mình và luyện tập chăm chỉ hơn.

Cụm từ cố định to Follow sb’s example: làm theo gương ai

  B. set... example to: làm gương cho ai

Ex: He always sets a good example to the other students: cậu ấy luôn là một tấm gương sáng cho các sinh viên khác noi theo