Hỗn hợp A gồm F e N O 3 3 , Al, Cu và M g C O 3 . Hòa tan 28,4 gam A bằng dung dịch H 2 S O 4 thu được dung dịch B chỉ chứa 65,48 gam muối và V lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO, N O 2 , N 2 , H 2 và C O 2 (trong đó có 0,02 mol H 2 ) có tỉ khối so với H 2 là 16. Cho B tác dụng với lượng dư B a C l 2 thu được 123,49 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho từ từ NaOH vào B thì lượng kết tủa cực đại thu được là 31,92 gam. Giá trị của V là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.Trung hòa 200ml dung dịch NAOH 1M = 300ml HCL 1M
a) \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right);n_{HCl}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Theo ĐB: 0,2mol........0,3mol
Theo PT:1mol............1 mol
Lập tỉ lệ\(\frac{0,2}{1}< \frac{0,3}{1}\)
=>Sau p.ứ HCl dư
Vậy dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím đổi sang màu đỏ
b)Các chất trong dung dịch sau phản ứng gồm HCl dư và NaCl
Theo PT : \(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{ddsaup.ứ}=200+300=500ml=0,5l\)
\(\Rightarrow C_{M\left(NaCl\right)}=\frac{0,2}{0,5}=0,4M\)
\(\Rightarrow C_{M\left(HCl\right)}=\frac{0,1}{0,5}=0,2M\)
Câu 1 :
nNaOH = 0.2 mol
nHCl = 0.3 mol
NaOH + HCl --> NaCl + H2O
0.2_____0.2______0.2
nHCl dư = 0.3 - 0.2 = 0.1 mol
Vì : dung dịch sau phản ứng có HCl dư nên quỳ tím hóa đỏ
CM HCl dư = 0.1/0.5=0.2M
CM NaCl = 0.2/0.5 = 0.4M
Câu 2 :
Đặt :
nAl2O3 = x mol
nZnO = y mol
mhh= 102x + 81y=28.5 (1)
nH2SO4 = 0.7 mol
Al2O3 + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2O
x_________3x
ZnO + H2SO4 --> ZnSO4 + H2O
y_______y
<=> 3x + y = 0.7 (2)
Giải (1) và (2) :
x = 0.2
y = 0.1
mAl2O3 = 20.4 g
mZnO = 8.1 g
%Al2O3 = 71.57%
%ZnO=28.43%
2KOH + Al2O3 --> 2KAlO2 + H2O
0.4______0.2
2KOH + ZnO --> K2ZnO2 + H2O
0.2______0.1
mKOH = 0.6*56= 33.6 g
mdd KOH = 33.6*100/10=336 g
3.NO2 nhé
nNO2= 0,06 mol
PTHH:
Cu + 4HNO3→ Cu(NO3)2 + 2NO2+ 2H2O
x__________________________2x
Al+ 6HNO3→ Al(NO3)3+3NO2+3H2O
y______________________3y
Giải HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}64x+27y=1,23\\2x+3y=0,06\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=,015\\y=0,01\end{matrix}\right.\)
%Cu=\(\frac{0,015.64}{1,23}\text{.100%=78,048 %}\)
1.
Gọi số mol Mg và Al là a và b
nH2=0,4
Mg+2HCl\(\rightarrow\)MgCl2+H2
2Al+6HCl\(\rightarrow\)2AlCl3+3H2
Giải HPT:\(\left\{{}\begin{matrix}\text{ 24a+27b=7,8}\\\text{a+1,5b=0,4}\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\)%mMg=\(\frac{0,1.24}{7,8}\)=30,77%
2.
Gọi số mol Zn, Al là a và b
3Zn+8HNO3\(\rightarrow\)3Zn(NO3)2+2NO+4H2O
Al+4HNO3\(\rightarrow\)Al(NO3)3+NO+2H2O
nNO=0,4
Giải HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{65a+27b=11,9}\\\frac{2a}{3}\text{+b=0,4}\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\frac{11}{470}\\\frac{271}{705}\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\)%mZn=\(\frac{65.\frac{11}{470}}{11,9}\)=12,78%
Ban đầu đặt a, b, c là số mol Al2O3, CuO và K2O
TN1: a, b, c mol Al2O3, CuO và K2O + H2O —> 15 gam chất rắn
TN2: 1,5a, b, c mol Al2O3, CuO và K2O + H2O —> 21 gam chất rắn
TN3: 1,75a, b, c mol Al2O3, CuO và K2O + H2O —> 25 gam chất rắn
Nhận xét: TN2 lượng Al2O3 tăng 0,5a mol thì chất rắn tăng 6 gam, TN3 lượng Al2O3 tăng 0,25a mol thì chất rắn tăng 4 gam > 6/2 = 3 —> TN2 Al2O3 đã tan một phần —> TN1 có KOH dư, Al2O3 hết.
TN1 —> mCuO = 80b = 15
TN2 —> m rắn = 15 + 102(1,5a – c) = 21
TN3 —> m rắn = 15 + 102(1,75a – c) = 25
—> a = 8/51 và c = 3/17
Vậy mCuO = 15; mAl2O3 = 16 và mK2O = 282/17