Hỗn hợp A gồm ba axit hữu cơ X, Y, Z đều đơn chức mạch hở, trong đó X là axit không no, có một liên kết đôi C=C; Y và Z là hai axit no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp ( M y < M z ). Cho 46,04 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B, thu được chất rắn khan D. Đốt cháy hoàn toàn D bằng O 2 dư, thu được 63,48 gam K 2 C O 3 ; 44,08 gam hỗn hợp C O 2 và H 2 O . Thành phần phần trăm theo khối lượng của X có trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích: Đáp án A
Bảo toàn nguyên tố K
nKOH=nRCOOK=2nK2CO3=0,46.2=0,92mol
Mà X, Y, Z là axit đơn chức → nh.haxit=nH2O(putrunghoa)=nKOH=0,92mol
Bảo toàn khối lượng (phản ứng trung hòa)
mhhA+mKOH=mRCOOK+mH2O
46,04 + 0,92 . 56 = mRCOOK + 0,92 . 18
Bảo toàn khối lượng (phản ứng cháy)
Bảo toàn nguyên tố O (phản ứng cháy)
(H2O thu được nếu đốt cháy axit)
Bảo toàn nguyên tố C: (CO2 thu được nếu đốt cháy aixt)
Mà Y, Z đốt cháy Mà X có kX=2
Bảo toàn nguyên tố C: mà n > 1 (do Y là HCOOH)
Đáp án D:
X là Y và Z có công thức chung là
BTNT cho K ta có n(KOH) =2n(K2CO3) = 2.0,46 = 0,92 mol
TN1: RCOOH + KOH → RCOOK + H2O
0,92 0,92 0,92 0,92 => a + b = 0,92 (1)
BTKL ta có m(muối) = 81 gam;
Đốt:
BTKL ta có m(O2 phản ứng) = 26,56 gam => n(O2 phản ứng) = 0,83 mol
Gọi số mol của CO2 và H2O tạo ra là x và y
BTNT cho O ta có:
BTNT cho C ta có:
do
Y là HCOOH và Z là CH3COOH.
Đáp án C
Công thức tổng quát của các chất là
(1) ankan: CnH2n+2 (k=0)
(2) ancol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+2O (k=0)
(3) anken: CnH2n (k=1)
(4) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở: CnH2nO (k=1)
(5) ankin: CnH2n–2 (k=2)
(6) anđehit no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO (k=1)
(7) axit no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 (k=1)
(8) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức: CnH2n–2O2 (k=2)
Các hợp chất k=1 1 liên kết π hoặc 1 vòng) khi đốt cháy đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O, gồm có: (3), (4), (6), (7).