Hỗn hợp X gồm peptit Y mạch hở công thức CxHyN5O6 và hợp chất Z có công thức phân tử là C4H9NO2. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH thu được dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,50
B. 0,76.
C. 1,30.
D. 2,60.
Đáp án C
Do thu được C2H5OH ⇒ Z là H2NCH2COOC2H5. Đặt nY = a; nZ = b.
nX = a + b = 0,09 mol || Y chứa 5N ⇒ pentapeptit ⇒ nNaOH = 5a + b = 0,21 mol.
⇒ giải hệ có: a = 0,03 mol; b = 0,06 mol ||► Quy X về Gly5, H2NCH2COOC2H5 và CH2.
Đặt nCH2 = x mol. Giả sử thí nghiệm 2 dùng gấp k lần thí nghiệm 1.
► 41,325(g) X chứa 0,03k mol Gly5; 0,06k mol H2NCH2COOC2H5 và kx mol CH2.
⇒ đốt cho (0,54k + kx) mol CO2 và (0,525k + kx) mol H2O.
⇒ ∑m(CO2, H2O) = 44 × (0,54k + kx) + 18 × (0,525k + kx) = 96,975(g). Lại có:
mX = 0,03k × 303 + 0,06k × 103 + 14kx = 41,325(g) ⇒ giải hệ có: k = 2,5; kx = 0,225.
⇒ x = 0,09 mol ⇒ a = 0,09 mol ⇒ b = 0,03 × 5 – 0,09 = 0,06 mol ||► a : b = 1,5