Cho bảng số liệu: SỐ LƯỢT HÀNH KHÁCH VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THỦY, ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2015 (Đơn vị: triệu lượt người)
Năm
2005
2010
2015
Đường bộ
1173,4
2132,3
3104,7
Đường thủy
156,9
157,5
163,5
Đường hàng không
6,5
14,2
31,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB...
Đọc tiếp
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢT HÀNH KHÁCH VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THỦY, ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2015
(Đơn vị: triệu lượt người)
Năm |
2005 |
2010 |
2015 |
Đường bộ |
1173,4 |
2132,3 |
3104,7 |
Đường thủy |
156,9 |
157,5 |
163,5 |
Đường hàng không |
6,5 |
14,2 |
31,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê. Hà Nội, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về số lượt khách vận chuyển bằng đường bộ, đường thủy, đường hàng không của nước ta giai đoạn 2005 - 2015?
A. Số lượt khách vận chuyển bằng đường bộ và đường hàng không tăng, đường thủy giảm.
B. Số lượt khách vận chuyển bằng đường thủy tăng nhiều hơn đường hàng không.
C. Số lượt khách vận chuyển bằng đường hàng không tăng nhanh nhất.
D. Số lượt khách vận chuyển bằng đường bộ tăng chậm nhất.
Đáp án: B
- Dấu hiệu nhận biết: Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện sự phát triển, so sánh tương quan về độ lớn các đại lượng của các thành phần (hoặc qua mốc thời gian).
- Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ biểu hiện số lượng hành khách vận chuyển phân theo ngành vận tải nước ta năm 2015 là biểu đồ cột; cụ thể mỗi loại hình giao thông 1 cột.