Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mary rarely uses social networks, _______?
A. isn’t she
B. does she
C. doesn’t she
D. is she
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Ta có chú ý trong khi thành lập câu hỏi đuôi như sau: Nếu trong câu dạng khẳng định có rarely, barely, hardly, never thì thành lập câu hỏi đuôi như đối với câu phủ định. Như vậy ở đây ta mượn trợ động từ là does. Chọn đáp án đúng là B.
Tạm dịch: Mary hiếm khi sử dụng mạng xã hội phải không?
Chọn D.
Đáp án D.
Cấu trúc so sánh không bằng dùng động từ và trạng từ:
not + động từ + as/ so + trạng từ + as + tân ngữ
Ta có: - hardly (adv) = almost not: hầu như không. Câu trên đã có trợ động từ phủ định nên khong dùng “hardly”
- hard (adj/adv): chăm chỉ
Dịch: Cô ấy không làm việc chăm chỉ như là chị cô ấy.
Đáp án A
Cụm từ: make a fuss [ làm ầm ĩ/ ồn ào mọi chuyện lên]
Câu này dịch như sau: Cô ấy phàn nàn ồn ào về mọi thứ cô ấy không thích. Cô ấy là loại người luôn làm ầm ĩ mọi thứ.
Đáp án B
punctually (adv): đúng giờ, không chậm trễ
punctual (adj): đúng giờ, không chậm trễ
punctuality (n): sự đúng giờ, sụ đúng hẹn
punctuate (v): chấm câu
Cần điền adj đi sau “are not”, bổ nghĩa cho đối tượng “those who” (những người mà)
Dịch: Cô ấy ghết những người mà không đúng giờ cho cuộc hẹn. Cô ấy không muốn phải chờ đợi
Đáp án A
Giải thích: left out = bị bỏ rơi, bị chừa ra
Dịch nghĩa: Susan đã rất buồn vì cô không được mời tới bất kỳ sự kiện xã hội nào. Cô ấy đã cảm thấy bị bỏ rơi.
B. turned out = bị đuổi ra
C. omitted out : không có cụm động từ này
D. gone out = được gửi đi
Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ
make a fuss: làm to chuyện, làm ầm ĩ (những chuyện không cần thiết)
Tạm dịch: Cô ấy phàn nàn ầm ĩ những điều mình không thích. Cô ấy là loại người lúc nào cũng làm to chuyện.
Chọn A
8. She used to learn how to play the piano, but she doesn’t have much ………….. talent.
A. music B. musical C. musician D. musically
9. The company tried to …….… the public that they were not polluting the river.
A. convince B. impress C. examine D. urge
10. The damage to their house resulted ……………….. the fire.
A. from B. in C. under D. with
11. I’ll do the shopping when ………………….. the flat.
A. I finish cleaning B. I finish to clean
C. I’ll finish cleaning D. I’ll stop to clean
12. I don’t enjoy my job any more. I’m fed up ……………………… it.
A. about B. with C. of D. from
13. My uncle is an actor. He ……………………… in several films.
A. has appeared B. has been appearing
C. was appearing D. had appeared
14. However fast he walked, we managed to …………………….. with him.
A. catch on B. keep up C. carry on D. hold up
15. They think their child gets a good ………………………. at his school.
A. educate B. educative C. education D. educator
16. “So you are a writer? How many books ………………………?”
A. have you written B. have you been writing
C. did you write D. were you writing
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
17. Jack: “I don’t think we should go to bed late.” - Jill: “…………………….”
A. Neither do I B. So do I C. I don’t, neither D. I think so, too
18. Kay: “Do you mind if I use your phone?” - John: “……………………….”
A. Not at all. Help yourself. B. You can say that again.
C. Sorry, I have no idea. D. Certainly, it’s true.
Đáp án A
Dịch: Đã tranh cãi với người yêu hôm qua, cô ấy (giờ) không muốn trả lời tin nhắn của anh ấy
Đáp án D.
So that + mệnh đề: để làm gì.
Trong câu sử dụng thì quá khứ đơn nên động từ khuyết thiếu “will” phải được chia ở thể “would”
Mary đeo khăn quàng cổ để không bị cảm.
Chọn đáp án B
Ta có chú ý trong khi thành lập câu hỏi đuôi như sau: Nếu trong câu dạng khẳng định có rarely, barely, hardly, never thì thành lập câu hỏi đuôi như đối với câu phủ định. Như vậy ở đây ta mượn trợ động từ là does. Chọn đáp án đúng là B.
Tạm dịch: Mary hiếm khi sử dụng mạng xã hội phải không?