K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 10 2018

Đáp án D

Mantozơ có phản ứng tráng bạc còn saccarozơ thì không

=> Dùng  A g N O 3 / N H 3  để phân biệt 2 chất này.

Mantozơ làm mất màu nước  B r 2  còn saccarozơ thì không.

Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các khí sau: CH4, CO2, C2H2, HCL. Câu 2: Viết phương trình hóa học cho dãy chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện phản( nếu có): Etilen → Rượu etylic → Axit Axetic → Etyl Axetat → Axit axetic. Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,9 g chất hữu cơ A thu được 1,32 g khí CO2 và 0,54 g H2O. Xác định công thức phần tử của A. Biết khối lượng mol của A gấp 3 lần khối lượng mol cúa axit axetic. (...
Đọc tiếp

Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các khí sau: CH4, CO2, C2H2, HCL.

Câu 2: Viết phương trình hóa học cho dãy chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện phản( nếu có):

Etilen → Rượu etylic → Axit Axetic → Etyl Axetat → Axit axetic.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,9 g chất hữu cơ A thu được 1,32 g khí CO2 và 0,54 g H2O.

Xác định công thức phần tử của A. Biết khối lượng mol của A gấp 3 lần khối lượng mol cúa axit axetic.

( Cho biết C = 12, H= 1, O=16).

Câu 4: Cho 15,2 g hỗn hợp X( C2H5OH và CH3COOH) tác dụng hoàn toàn với kim loại Na( vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn

4.1 Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.

4.2 Thực hiện este hóa hỗn hợp trên trong điều kiện có H2SO4 đặc xúc tác, đun nóng( với h%= 60%) thì thu được bao nhiêu gam este etyl axetat?

( Cho biết: C=12, H=1, O=16, Na=23

4
10 tháng 5 2019

1)

Cho các khí qua quỳ tím ẩm:

- Hóa đỏ: HCl

- Hóa hồng: CO2

Hai khí còn lại dẫn qua dd Br2 dư:

- Mất màu: C2H2

- Không ht: CH4

C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4

10 tháng 5 2019

2)

C2H4 + H2O -axit-> C2H5OH

C2H5OH + O2 -men giấm-> CH3COOH + H2O

CH3COOH + C2H5OH <-H2SO4đ,to-> CH3COOC2H5 + H2O

29 tháng 4 2018

a) K2O + H2O ➝ 2KOH

Ca + 2H2O➝Ca(OH)2 + H2

2Na + 2H2O ➝2NaOH + H2

b) Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe + 3H2O

K2O + H2 \(\underrightarrow{t^o}\)​ 2K + H2O

Ca + H2 \(\underrightarrow{t^o}\) CaH2

Al2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Al + 3H2O

ZnO + H2 \(\underrightarrow{t^o}\) Zn + H2O

2Na + H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2NaH

1 tháng 5 2018

mình chỉ biết những chất phản ửng với nước ở điều kiện thường thôi, bạn thông cảm nhé!

+ Kim loại phản ứng với nước ở điều kiện thường: K, Na, Ba, Ca, Li .

+ Oxitbazơ phản ứng với nước ở điều kiện thường là oxitbazo tương ứng với các KL ở trên

+ Phi kim ( oxitaxit) tác dụng với nước ở điều kiện thường là tất cả các phi kim trừ Si, SiO2

13 tháng 6 2018

Bài 1:

nH2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

Pt: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2

.0,1 mol<-0,2 mol<---------0,1 mol

.....MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O

0,09 mol-> 0,18 mol

mMg = 0,1 . 24 = 2,4 (g)

mMgO = 6 - 2,4 = 3,6 (g)

=> nMgO = \(\dfrac{3,6}{40}=0,09\left(mol\right)\)

% mMg = \(\dfrac{2,4}{6}.100\%=40\%\)

% mMgO = 100% - 40% = 60%

mdd HCl = \(\dfrac{\left(0,2+0,18\right).36,5}{20}.100=69,35\left(g\right)\)

=> VHCl = \(\dfrac{69,35}{1,1}=63,045\left(ml\right)\)

13 tháng 6 2018

Ruby Phương Thảo đính chính mình là gái bạn nhé -.-

P/s: bài 2 dễ, cho kim loại/ phi kim td với oxi

5 tháng 5 2020

\(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=\frac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Tỉ lệ : \(\frac{0,2}{1}< \frac{0,5}{2}\)

Vậy HCl dư.

\(n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{Zn}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{HCl\left(dư\right)}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{H2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

4 tháng 8 2019

Bài 1 :

nFe = 22.4/56=0.4 mol

Fe3O4 + 4H2 -to-> 3Fe + 4H2O

2/15_____8/15______0.4____8/15

VH2 = 8/15*22.4= 11.95 (l)

mH2O = 8/15*18=9.6 g

C1:

mFe3O4 = 2/15*232=30.93 g

C2:

Áp dụng ĐLBTKL :

mFe3O4 + mH2 = mFe + mH2O

m + 16/15 = 22.4 + 9.6

=> m = 30.93 g

Bài 2 :

nMg = 12/24=0.5 mol

nCu = 16/64=0.25 mol

Mg + 1/2O2 -to-> MgO

0.5____0.25_______0.5

Cu + 1/2O2 -to-> CuO

0.25___0.125_____0.25

VO2 = ( 0.25 + 0.125) *22.4 = 8.4 (l)

mMgO = 0.5*40=20 g

mCuO = 0.25*80=20 g

18 tháng 10 2020
https://i.imgur.com/HGv36ow.jpg
18 tháng 10 2020

ko sao mình đang text cái phông chữ chứ ko phải hỏi nha . Xin lỗi :)

13 tháng 3 2020

Câu 1 :

- Các oxit axit:

SiO2 (silic đioxit)

CO4 -> CO2: (cacbon đioxit)

Mn2O7: mangan(VII) oxit

P2O5: điphotpho pentaoxit

SO2: lưu huỳnh đioxit

- Các oxit bazơ:

NaO -> Na2O: natri oxit

K2O: kali oxit

PbO2: chì (IV) oxit

Ca2O -> CaO: canxi oxit

Fe3O4: sắt (II,III) oxit

Fe2O3: sắt (III) oxit

Câu 2 :

\(n_{H2}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right);n_{O2}=\frac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)

\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)

Ta có: nH2 < 2nO2 nên nO2 dư

\(n_{O2_{pu}}=\frac{1}{2}n_{H2}=0,25\left(mol\right)\)

\(n_{O2_{Dư}}=0,45-0,25=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{O2_{dư}}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)

Ta có: \(n_{H2O}=n_{H2}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{H2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)

\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

Ta có: \(n_{2_{pư}}=0,25\left(mol\right)\)

\(n_{KMnO4}=2n_{O2_{pư}}=0,5\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{KMnO4}=0,5.\left(39+55+16.4\right)=79\left(g\right)\)

26 tháng 4 2018

Câu 4:

nKOH = \(\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)

CM KOH = \(\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)

Câu 5:

SKNO3 = \(\dfrac{20}{50}.100=40\left(g\right)\)

26 tháng 4 2018

Câu 6:

nFe = \(\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)

Pt: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2

.....0,1.....................0,1.......0,1

VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)

mFeCl2 tạo thành = 0,1 . 127 = 12,7 (g)

Bài 1: Cu + O2 " CuO a) Tính khối lượng CuO sinh ra khi có 2,56g Cu tham gia phản ứng. b) Tính khối lượng Cu và thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để điều chế 24g CuO Bài 2: CaCO3 + HCl"CaCl2+ CO2 + H2O a) Nếu có 8,96l khí CO2 tạo thành thì cần bao nhiêu gam CaCO3, bao nhiêu gam HCl tham gia phản ứng? b) Nếu có 20 g CaCO3 tham gia phản ứng, thì khối lượng HClcần dùng và thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra là bao nhiêu? Bài 3: Cho 11,2 g sắt...
Đọc tiếp

Bài 1: Cu + O2 " CuO

a) Tính khối lượng CuO sinh ra khi có 2,56g Cu tham gia phản ứng.

b) Tính khối lượng Cu và thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để điều chế 24g CuO

Bài 2: CaCO3 + HCl"CaCl2+ CO2 + H2O

a) Nếu có 8,96l khí CO2 tạo thành thì cần bao nhiêu gam CaCO3, bao nhiêu gam HCl tham gia phản ứng?

b) Nếu có 20 g CaCO3 tham gia phản ứng, thì khối lượng HClcần dùng và thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra là bao nhiêu?

Bài 3: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Sau phản ứng thu được sản phẩm gồm m (g) FeCl2 và V lít khí Hiđro ở đktc. Tìm m,V.

Bài 4: Cho 32 g CuO tác dụng vừa đủ với H2SO4. Sản phẩm là CuSO4 và nước. Tính khối lượng CuSO4 và H2SO4

Bài 5: Cho 48g Fe2O3 tác dụng vừa đủ với HCl, sản phầm tạo thành gồm FeCl3 và H2O. Tính khối lượng HCl và FeCl3.

Bài 6: Cho 16 g NaOH tác dụng vừa đủ với H2SO4, sản phầm tạo thành gồm Na2SO4 và H2O. Tìm khối lượng H2SO4 và Na2SO4.

Bài 7: Cho 10 g CaCO3 vào một bình kín rồi đun nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được CaO và CO2. Tìm thể tích khí CO2 ở đktc và Tính khối lượng CaO tạo thành sau phản ứng.

Bài 8: Cho 78 g Al(OH)3 tác dụng vừa đủ với H2SO4 ,phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được Al2(SO4)3 và H2O. Tính khối lượng H2SO4 và Al2(SO4)3 tạo thành sau phản ứng.

Bài 9: Cho 22,2 g CaCl2, tác dụng vừa đủ với AgNO3, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được AgCl và Ca(NO3)2.Tính khối lượng AgCl tạo thành.

Bài 8: Cho 10,6 g Na2CO3 tác dụng vừa đủ với CaCl2, , phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được NaCl và CaCO3.Tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng.

Bài 9: Cho 23 g Na tác dụng với H2SO4, phản ứng xong thu được Na2SO4 và khí hiđro. Tìm thể tích khí Hiđro sinh ra (ở đktc) , khối lượng của Na2SO4 tạo thành sau phản ứng.

Bài 10: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm FeCl2 và V lít khí H2.Tính thể tích khí H2(đktc) và khối lượng FeCl2

Bài 11: Đốt cháy 16,8 g Fe trong V lít khí Oxi vừa đủ thì thu được Fe2O3. Cho toàn bộ lượng Fe2O3 tạo thành sau phản ứng này tác dụng với m (g) H2SO4, thu được sản phẩm gồm

Fe2 (SO4)3 và H2O. Tìm V và m.

Bài 12: Tính thể tích khí Oxi và Hiđro ở đktc để điều chế 900g nước.

Bài 13: Một loại thép có chứa 98% là sắt được điều chế bằng cách cho Fe2O3 tác dụng với H2, sau phản ứng thu được Fe và H2O. Tính khối lượng của Fe2O3 và thể tích khí Hiđro cần để điều chế 10 kg thép loại trên.

Bài 14: Fe+ CuSO4 "FeSO4+Cu

Nếu cho 11,2 g sắt vào 40 g CuSO4. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.

Bài 15: Fe+H2SO4"FeSO4+H2

Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H2SO4.Tínhthể tích khí H2 thu được ở đktc và Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

Bài 16: Người ta cho 26 g kẽm tác dụng với 49 g H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro và chất còn dư.Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra và khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

Bài 17: CuO+ HCl"CuCl2+ H2O

Cho 4 gam CuO tác dụng với 2,92 g HCl theo phương trình hóa học.Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

Bài 18: Cho 3,2 g S tác dụng với 11,2 g Fe. Hỏi sau phản ứng hóa học trên tạo thành bao nhiêu g FeS? Tính khối lượng chất còn dư.

Bài 19: Cho 11,2 g CaO tác dụng với dung dịch có chứa 39,2 g H2SO4.phản ứng xảy ra thu được CaSO4 và H2O Tính khối lượng các chất còn lại trong phản ứng hóa học trên

Bài 20: Đốt cháy 6,4 g lưu huỳnh bằng 11,2 lít khí O2 (đktc) thu được sản phẩm là SO2. Tính thể tích của các khí thu được sau phản ứng hóa học trên ở đktc.

Bài 21: Đốt cháy 4,8 g cacbon bằng 6,72 lít khí oxi thu được sản phẩm sau phản ứng là CO2. Tìm khối lượng chất còn dư và thể tích khí CO2thu được.

Bài 22: Cho 20,8 g BaCl2 tác dụng với dung dịch chứa 9,8 g H2SO4, phản ứng xảy ra thu được BaSO4 và HCl. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.

10
25 tháng 3 2020

Chia nhỏ ra nha bạn

25 tháng 3 2020

1)

\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)

a)\(n_{Cu}=\frac{2.56}{64}=0.04\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{CuO}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.04=0.04\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CuO}=0.04\cdot80=3.2\left(g\right)\)

2)

\(n_{CuO}=\frac{24}{80}=0.3\left(mol\right)\)

\(n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.3=0.3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Cu}=0.3\cdot64=19.2\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\frac{1}{2}\cdot n_{CuO}=\frac{1}{2}\cdot0.3=0.15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_O=0.15\cdot32=4.8\left(g\right)\)