Một người mắt cận khi về già chỉ nhìn được vật cách mắt tử 40 cm đến 80 cm. Để mắt người này nhìn rõ vật ở xa vô cực không phải điều tiết thì phải đeo sát mắt thấu kính có độ tụ là:
A. -2,5dp.
B. -1,25dp.
C. 1,25dp.
D. 2,5 dp.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B.
Khi nhìn ở xa vô cực thì ảnh của vật qua kính nằm ở cực viễn ⇒ d ' = − O C V = − 0 , 8 m .
Độ tụ của kính là D = 1 d + 1 d ' = 1 ∞ − 1 0 , 8 ⇔ D = − 1 , 25 d p .
a) Tiêu cự và độ tụ của thấu kính cần đeo:
f = - O C V = - 50 c n = - 0 , 5 m ⇒ D = 1 f = - 2 d p .
Khi đeo kính: d ' C = - O C C = - 10 c m ⇒ d C = d ' C f d ' C - f = 12 , 5 c m
Vậy, khi đeo kính người này nhìn rõ vật đặt gần nhất cách mắt một khoảng 12,5 cm.
b) Ta có: f 1 = 1 D 1 = - 100 c m ;
d ' C = - O C C = - 10 c m ⇒ d C = d ' C f 1 d ' C - f 1 = 11 c m ; d ' V = - O C V = - 50 c m ⇒ d V = d ' V f 1 d ' V - f 1 = 100 c m
Vậy, khi đeo kính có độ tụ -1 dp, người này nhìn rõ các vật cách mắt từ 11 cm đến 100 cm.
a) Để nhìn rõ các vật ở xa mà mắt không phải điều tiết thì cần đeo sát mắt một thấu kính có tiêu cự:
b) Để đọc được trang sách đặt gần nhất cách mắt 25cm thì cần đeo sát mặt kính có tiêu cự f1:
a) Ta có: f = - O C V = - 40 c m = - 0 , 4 m ⇒ D = 1 f = - 2 , 5 d p .
b) Ta có: d C 1 = O C C K 1 = 25 c m ; d C 1 ' = - O C C = - 30 c m
⇒ f 1 = d C 1 d C 1 ' d C 1 + d C 1 ' = 150 c m = 1 , 5 m ; D 1 = 1 f 1 = 2 3 d p .
Chọn B
Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d = 0 , 25 − l → O k A 1 B 1 ⎵ d / d M = O C V ⎵ l → M a t V
⇒ 1 d V + 1 l − O C V = D K ⇒ D 1 = 1 ∞ + 1 0 , 01 − 0 , 51 = − 2 d p D 2 = 1 0 , 11 − 0 , 01 + 1 0 , 01 − 0 , 51 = 8 ⇒ D 1 + D 2 = 6 d p
Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d = 0 , 25 − l → O k A 1 B 1 ⎵ d / d M ∈ O C C ; O C V ⎵ 0 → M a t V 1 d C + 1 − O C C = D K 1 d V + 1 − O C V = D K
⇒ 1 0 , 1 + 1 − O C C = 6 1 d V + 1 − 0 , 51 = 6 ⇒ O C V = 0 , 25 m d V = 51 406 m = x ⇒ O C C − x = 0 , 12 m
Ta có: f = 1 D = - 0 , 4 m = - 40 c m .
a) Khi đeo kính nếu đặt vật tại C C K (điểm cực cận khi đeo kính), kính sẽ cho ảnh ảo tại C C (điểm cực cận khi không đeo kính) và nếu đặt vật tại C V K (điểm cực viễn khi đeo kính), kính sẽ cho ảnh ảo tại CV (điểm cực viễn khi không đeo kính). Do đó:
d C = O C C K = 25 c m ⇒ d C ' = d C f d C - f = - 15 , 4 c m = - O C C ⇒ O C C = 15 , 4 c m ;
d V = O C V K = ∞ ⇒ d V ' = f = - 40 c m = - O C V ⇒ O C V = 40 c m .
Vậy: giới hạn nhìn rõ của mắt người đó khi không đeo kính cách mắt từ 15,4 cm đến 40 cm.
b) Ta có: f 1 = 1 D 1 = - 0 , 5 m = - 50 c m ; d C 1 ' = - O C C = - 15 , 4 c m
⇒ d C 1 = d C 1 ' f 1 d C 1 ' - f 1 = 22 , 25 c m = O C C K 1 ; d ' V 1 = - O C V = - 40 c m ⇒ d V 1 = d V 1 ' f 1 d V 1 ' - f 1 = 200 c m
Vậy: khi đeo kính có độ tụ - 2 dp thì người đó sẽ nhìn rõ các vật đặt cách mắt từ 22,25 cm đến 200 cm (đây là trường hợp bị cận thị mà đeo kính chưa đúng số).
+ Khi mắt nhìn ở vô cực thì không phải điều tiết. Vậy người này phải đeo kính có độ tụ D 1 sao cho vật đặt ở vô cực cho ảnh ảo ở điểm cực viễn của mắt.
+ Để đọc được sách khi đặt gần mắt nhất, cách mắt 25 cm thì người này phải dùng kính có độ tụ D 2 sao cho khi đặt sách cách mắt 25 cm (d = 0,25 m) thì cho ảnh ảo ở điểm cực cận của mắt
Chọn B.