Một con lắc đơn, trong khoảng thời gian Δt nó thực hiện 12 dao động. Khi giảm độ dài của nó bớt 16cm, trong cùng khoảng thời gian Δ t như trên, con lắc thực hiện 20 dao động. Tính độ dài ban đầu
A. 60 cm
B. 50 cm
C. 40cm
D. 25 cm
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
@ Lời giải:
Ta có: T 1 = Δ t 12 = 2 π l g T 2 = Δ t 16 = 2 π l - 2 l g ⇒ T 1 T 2 = 16 12 = l l - 2 l ⇒ l = 48 cm
Đáp án C
Phương pháp:Chu kì dao động là thời gian vật thực hiện hết một dao động toàn phần
Công thức:
(N là số dao động toàn phần thực hiện trong thời gian ∆t)
Cách giải:
Ta có:
Phương pháp:Chu kì dao động là thời gian vật thực hiện hết một dao động toàn phần
Công thức: T = ∆ t N = 2 π l g (N là số dao động toàn phần thực hiện trong thời gian ∆t)
Cách giải:
Ta có:
Đáp án C
Chọn B
+ Ta có: Δt = 6T1 = 10T2 → 6 . 2 π l g = 10 . 2 π l - 0 , 16 g
+ Giải phương trình ta được: l = 25cm.
từ công thức \(T=2\pi\sqrt{\frac{l}{g}}\) suy ra \(T^2\) tỷ lệ thuận với \(l\)
Ta có \(\frac{l}{l-16}=\frac{T^2_1}{T^2_2}=\frac{\left(\frac{\Delta t}{6}\right)^2}{\left(\frac{\Delta t}{10}\right)^2}=\frac{25}{9}=\frac{25}{25-16}\)
Vậy l=25cm
Đáp án B
Phương pháp: Áp dụng công thức tính chu kì con lắc đơn: T = 2 π l g
Chu kì T là thời gian vật thực hiện một dao động toàn phần
Cách giải:
+ Khi chiều dài của con lắc đơn là l thì: T = 2 π l g = ∆ t 6 ( 1 )
+ Khi chiều dài của con lắc giảm đi 16 cmm thì: T' = T = 2 π l - 16 g = ∆ t 10 ( 2 )
Từ (1) và (2) ta có:
Chọn B