nêu ví dụ : eg I have (a/an/some) apples
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khoanh tròn lượng từ đúng trong câu
I don't have (some/much) homework tonight
Are there (many/a) museums in your town?
I have (some/an) apples. Would you like one?
Would you like more rice?
Thank you. Just (little/ a little) , please
How (much/many) pocket money do you get?
I like ( a little/ lots) of sugar in my tea
We just need (many/ a few ) pencils for the project
How (little/ many) brothers and sisters do you have?
Ann is very popular. She has ( a lot of/ few) friends
Your homework is excellent. You made very (a few/ few) mistakes
How ( many/ much) time do we have?
Not ( many/much) children live near my house
Could I have (a few/ a little) more orange juice, please?
There are (a few/ a little) books missing
Martha likes to eat (lots/ lot) of candies
I have lived here since ->for many years and I think it’s a nice town.
A B C D
12. I do not have ………………..oranges, but I have ………….apples.
A. some/ some B. some/ any C. any/ some D. any/ any
13. The Japanese eat a lot of fish instead of meat ……………….. they stay more healthy
A. because B. so C. but D. although
14. Nam ……………….. to the birthday party last night.
A. didn’t go B. doesn’t go C. won’t go D. don’t go
15. Would you like …..........yoghurt and cold water?
A. any B. a C.an D. some
16. What does your father often do …………………… your free time?
A. on B. at C. in D. to
17. Have you……………….. any fruit and vegetables yet?
A. buy B. bought C. to buy D. buying
18.______ he _________________ to the office last Sunday?
A. Does/ go B. Did / going C. Did/ go D. Will/ go
19. Nam was busy yesterday …………….he had to finish his report.
A. and B. because C. but D. so
20. Last year, we …………… evening classes for fifty children.
A. provided B. providing C. have provided D. to provide
I have an apple
I have a banana
I have some foods on the table
I haven't any dog
“A” và “An” dùng chỉ những sự vật, hiện tượng cụ thể người nghe không biết, “The” chỉ sự việc cả người nói và người nghe đều biết.
VD: A unknown sound; An hour;...
Dùng “The” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết. – “The” cũng được dùng để nói về một vật thể hoặc địa điểm đặc biệt, duy nhất.
VD: The USA, the Gold bridge
(có nhiều trường hợp đặc biệt lắm nhưng vì em mới lớp 6 nên chị ko viết ra đây, khi nào lên lóp 8, em học HSG Anh thì em sẽ đc thầy cô dạy kĩ hơn)
more/books/Hoa/I/have/than
-> Hoa have more books than I.
(Cấu trúc : so sánh hơn, ví dụ + công thức xem trên mạng)
work/Hoa/fewer/than/hours/I
-> I work fewer hours than Hoa.
(Cấu trúc : so sánh hơn, ví dụ + công thức xem trên mạng)
Lan/less/than/I/money/have
-> I have less money than Lan.
(Cấu trúc : so sánh hơn, ví dụ + công thức xem trên mạng)
1. I have more books than Hoa has.
2. I work fewer hours than Hoa works.
3. I have less money than Lan has.
chọn an
@Trương Hoàng Hiệp
From Trịnh Đức Tiến
HT và $$$